Hoặc
16 câu hỏi
Bài tập 2 trang 23 Vật lí 10. Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số.
Bài tập 1 trang 23 Vật lí 10. Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối liên hệ giữa đơn vị của các đại lượng khối lượng riêng , công suất , áp suất p với đơn vị cơ bản.
Vận dụng trang 22 Vật lí 10. Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg. Sai số tuyệt đối của phép đo. Δm=Δm¯+Δmdc=? Sai số tương đối của phép đo. δm=Δmm¯.100%=? Kết quả phép đo. m=m¯±Δm
Luyện tập trang 21 Vật lí 10. Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a=51±1 cm và b=49±1 cm. Trong các đại lượng được tính theo các cách sau đây, đại lượng nào có sai số tương đối lớn nhất. A. a+b B. a−b C. a×b D. ab
Vận dụng trang 20 Vật lí 10. Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó.
Luyện tập trang 20 Vật lí 10. Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn?
Câu hỏi 7 trang 19 Vật lí 10. Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo.
Câu hỏi 6 trang 19 Vật lí 10. Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo.
Câu hỏi 5 trang 19 Vật lí 10. Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu.
Câu hỏi 4 trang 18 Vật lí 10. Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.
Vận dụng trang 17 Vật lí 10. Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của vật theo công thức . Biết thứ nguyên của lực là . Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI.
Luyện tập trang 17 Vật lí 10. Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bụi là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng trong châm cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp đầu ngữ của 2 đơn vị trên.
Câu hỏi 3 trang 17 Vật lí 10. Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của trong hệ SI.
Câu hỏi 2 trang 16 Vật Lí 10. Phân biệt đơn vị và thứ nguyên trong Vật lí.
Câu hỏi 1 trang 15 Vật Lí 10. Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà các em đã được học trong môn Khoa học tự nhiên.
Mở đầu trang 15 Vật Lí 10. Khi tiến hành đo một đại lượng vật lí, ta cần quan tâm đến đơn vị. Vậy, có những loại đơn vị nào? Ngoài ra, không có phép đo nào có thể cho ta kết quả thực của đại lượng cần đo mà luôn có sai số. Ta có thể gặp phải những loại sai số nào và cách hạn chế chúng ra sao?
87.6k
54.8k
45.7k
41.8k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k