Hoặc
6 câu hỏi
Bài 6.6* trang 20 Vở thực hành KHTN 8. Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau. Fe2O3+ 3H2 →to 2Fe + 3H2O Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 6.5* trang 20 Vở thực hành KHTN 8. Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohidric acid xảy ra như sau. CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohidric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 25oC, 1 bar). b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohidric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium car...
Bài 6.4 trang 20 Vở thực hành KHTN 8. Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Bài 6.3 trang 19 Vở thực hành KHTN 8. Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân). 2KClO3 →to 2KCl + 3O2 Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%. - Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol. ……………………………………………………………………………………………. - Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.
Bài 6.2 trang 19 Vở thực hành KHTN 8. Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau. Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2 Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2thu được ở 25oC, 1 bar.
Bài 6.1 trang 19 Vở thực hành KHTN 8. Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M (ở 25°C, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau. Zn + 2HCl → ZnCl2+ H2
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k