Hoặc
17 câu hỏi
Bài 16.17 trang 72 SBT Hóa học 10. Hoạt động trong phòng thí nghiệm Chuẩn bị Dụng cụ. Cân phân tích, cốc thủy tinh, đồng hồ bấm giây. Hóa chất. CaCO3 dạng khối, dung dịch HCl 2M. Tiến hành Bước 1. Cân 5 – 7 viên đá vôi, ghi giá trị m1. Bước 2. Rót 100 ml dung dịch HCl vào cốc thủy tinh, cân khối lượng cốc, ghi giá trị m2. Bước 3. Để yên cốc trên giá cân. Cho các viên đá vôi vào cốc dung dịch HCl....
Bài 16.16 trang 71 SBT Hóa học 10. Aspirin (acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25 000 tấn mỗi năm. Khi uống aspitin, phản ứng thủy phân xảy ra như sau.; Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều nghiên cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh...
Bài 16.15 trang 70 SBT Hóa học 10. Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – không kh...
Bài 16.14 trang 70 SBT Hóa học 10. Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ nổ bụi đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, k...
Bài 16.13 trang 70 SBT Hóa học 10. Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khí thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electron của chất trong khí thải, nó hoạt động theo cơ chế phản ứng oxi hóa – khử, chuyển đổi khoảng 90% khí thải độc hại...
Bài 16.12 trang 69 SBT Hóa học 10. Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hóa, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân, … Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong máu, đau dạ dày, xót ruột, buồn nôn. Caffeine là chất kích thích cũng có nhiều trong lá chè, làm thần kinh căng thẳng,...
Bài 16.11 trang 69 SBT Hóa học 10. Tốc độ các phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? a. Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn. b. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c. Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá. d. Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được...
Bài 16.10 trang 69 SBT Hóa học 10. Trong thí nghiệm 3 (SGK trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như là một chất phản ứng không? Giải thích.
Bài 16.9 trang 68 SBT Hóa học 10. Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Thức ăn được tiêu hóa tỏng dạ dày nhờ acid và enzyme Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực và Nam cực hàng ng...
Bài 16.8 trang 68 SBT Hóa học 10. Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hóa học. tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp đó.
Bài 16.7 trang 68 SBT Hóa học 10. Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng Đun nóng chất tham gia Tăng Thêm xúc tác phù hợp Pha loãng dung dịch Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) Giảm nhiệt độ Tăng nhiệt độ Giảm diện tích bề mặt Tăng nồng độ chất phản ứng Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ
Bài 16.6 trang 68 SBT Hóa học 10. Tốc độ của một phản ứng hóa học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
Bài 16.5 trang 67 SBT Hóa học 10. Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới. Vai trò của chất X là. A. chất xúc tác B. làm tăng năng lượng hoạt hóa của chất tham gia phản ứng. C. làm giảm năng lượng hoạt hóa của chất tham gia phản ứng. D. làm tăng nồng độ chất tham gia phản ứng.
Bài 16.4 trang 67 SBT Hóa học 10. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ, …). C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
Bài 16.3 trang 67 SBT Hóa học 10. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng. A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
Bài 16.2 trang 67 SBT Hóa học 10. Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. C. Tăng nồng độ chất tham gia D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột
Bài 16.1 trang 67 SBT Hóa học 10. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k