Hoặc
20 câu hỏi
Bài 13.20 trang 55 SBT Hóa học 10. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây. Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
Bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất. a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt. c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt. d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi...
Bài 13.18* trang 55 SBT Hóa học 10. Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tạo thành NH3, biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
Bài 13.17 trang 55 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng. 2ZnSs+3O2g→t°2ZnOs+2SO2g ΔrH298o=−285,66kJ Xác định giá trị của ΔrH298o khi. a. Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng. b. Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng c. Đảo chiều của phản ứng.
Bài 13.16 trang 54 SBT Hóa học 10. Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau.
Bài 13.15 trang 54 SBT Hóa học 10. Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hóa học của 2 phản ứng sau đây. a. Phản ứng tạo thành Al2O3 b. Phản ứng tạo thành NO.
Bài 13.14 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích.
Bài 13.13 trang 54 SBT Hóa học 10. Cho các đơn chất sau đây. C (graphite, s), Br2(l), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(l), Hg(s). Đơn chất nào có = 0?
Bài 13.12 trang 54 SBT Hóa học 10. Một phản ứng mà giá trị của > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.
Bài 13.11 trang 54 SBT Hóa học 10. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình. NH4NO3→t°N2O+2H2O Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
Bài 13.10 trang 54 SBT Hóa học 10. Hãy nêu 1 phản ứng tỏa nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
Bài 13.9 trang 53 SBT Hóa học 10. Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hóa rắn b) Sự tiêu hóa thức ăn c) Quá trình chạy của con người d) Khí CH4 đốt ở trong lò e. Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Bài 13.8 trang 53 SBT Hóa học 10. a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì? b) Biến thiên enthalpy tạo thành trong các phản ứng hóa học là gì? c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào? d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?
Bài 13.7 trang 53 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau. 3Fes+4H2Ol→Fe3O4s+4H2g ΔrH298o=+26,32kJ Giá trị ΔrH298o của phản ứng. Fe3O4s+4H2g→3Fes+4H2Ol là. A. – 26,32 kJ B. + 13,16 kJ C. + 19,74 kJ D. – 10,28 kJ
Bài 13.6 trang 53 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau. CS2l+3O2g→t°CO2g+2SO2g ΔrH298o=−1110,21 kJ (1) CO2g→COg+12O2g ΔrH298o=+280,00 kJ (2) 2Nas+2H2Ol→2NaOHaq+H2g ΔrH298o=−367,50 kJ (3) ZnSO4s→ZnOs+SO3g ΔrH298o=+235,21 kJ (4) Cặp phản ứng thu nhiệt là. A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Bài 13.5 trang 53 SBT Hóa học 10. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K
Bài 13.4 trang 52 SBT Hóa học 10. Phương trình nhiệt hóa học. 3H2g+N2g→t°2NH3g ΔrH298o=−91,80kJ Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là A. – 275,40 kJ B. – 137,70 kJ C. – 45,90 kJ D. – 183,60 kJ
Bài 13.3 trang 52 SBT Hóa học 10. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau. CO2(g)→CO(g)+12O2(g) ΔrH2980=+280 kJ Giá trị ΔrH2980 của phản ứng 2CO2(g)→2CO(g)+O2(g) là A. +140 kJ. B. – 1120 kJ. C. + 560 kJ. D. – 420 kJ.
Bài 13.2 trang 52 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng N2g+O2g→t°2NOg ΔrH298o=+179,20kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt B. không có sự thay đổi năng lượng C. tỏa nhiệt D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường
Bài 13.1 trang 52 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng. 2H2g+O2g→2H2Ol ΔrH298o=−571,68kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt B. tỏa nhiệt C. không có sự thay đổi năng lượng D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k