Hoặc
28 câu hỏi
Bài 11.1 trang 39 SBT Hóa học 10. Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S B. PH3 C. HI D. CH3OH
Bài 10.26* trang 38 SBT Hóa học 10. a. Ở 25oC và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau. c. Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước...
Bài 10.25* trang 37 SBT Hóa học 10. Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
Bài 10.24 trang 37 SBT Hóa học 10. Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), …?
Bài 10.23 trang 37 SBT Hóa học 10. Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
Bài 10.22 trang 37 SBT Hóa học 10. Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng. Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H – H là bao nhiêu? Giải thích.
Bài 10.21 trang 37 SBT Hóa học 10. Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine
Bài 10.20 trang 37 SBT Hóa học 10. Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng sau.
Bài 10.19 trang 36 SBT Hóa học 10. Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
Bài 10.18 trang 36 SBT Hóa học 10. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức. a. Viết công...
Bài 10.17 trang 36 SBT Hóa học 10. Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
Bài 10.16 trang 36 SBT Hóa học 10. Ammonium là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO. Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hóa thành uric acid. Ion ammonium l...
Bài 10.15 trang 36 SBT Hóa học 10. Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo...
Bài 10.14 trang 36 SBT Hóa học 10. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của. a. H2O b. NH3 c. CO2
Bài 10.13 trang 35 SBT Hóa học 10. Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Giải thích sự tạo thành liên kết trong...
Bài 10.12 trang 35 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết? A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm. B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết
Bài 10.11 trang 35 SBT Hóa học 10. Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là. A. I1;I2;I3 B. I1;I3;I2 C. I2;I1;I3 D. I3;I2;I1
Bài 10.10 trang 35 SBT Hóa học 10. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion. B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt D. Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực tan được trong dung môi khô...
Bài 10.9 trang 35 SBT Hóa học 10. Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của A. các orbital s với nhau B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Bài 10.8 trang 35 SBT Hóa học 10. Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion? A. CH2O B. CH4 C. Na2O D. KOH
Bài 10.7 trang 35 SBT Hóa học 10. Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? A. C – H B. C – F C. C – Cl D. C – Br
Bài 10.6 trang 34 SBT Hóa học 10. Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. N – H B. N – F C. N – Cl D. N – Br
Bài 10.5 trang 34 SBT Hóa học 10. Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. Na – O B. O – H C. Na – C D. C – H
Bài 10.4 trang 34 SBT Hóa học 10. Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. CO2 B. H2O C. NH3 D. C2F6
Bài 10.3 trang 34 SBT Hóa học 10. Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. O2 B. CO2 C. NH3 D. HCl
Bài 10.2 trang 34 SBT Hóa học 10. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là.
Bài 10.1 trang 34 SBT Hóa học 10. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k