Hoặc
17 câu hỏi
Bài 18.17 trang 66 SBT Hóa học 10. Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng sau. 16HCl(aq) + 2KMnO4(s) → 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1) 4HCl(aq) + MnO2(s) → MnCl2(aq) + 2H2O(l) + Cl2(g) (2) Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của các chất như dưới đây. HCl(aq) KMnO4(s) MnO2(s) MnCl2(aq) KCl(aq) H2O(l)...
Bài 18.16 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng sau. 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s) Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của một số chất trong bảng dưới đây. HI (aq) H2O (l) O2 (g) I2 (s) -55 -285 ? ? a) Điền giá trị phù hợp vào ô còn trống. b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. c) Nếu chỉ dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn thì phản ứng trên có thuận lợi về...
Bài 18.15 trang 65 SBT Hóa học 10. Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ yếu là các oxide của sắt và một phần sắt sẽ bị hòa tan bởi acid. Quá trình này thu được dung dịch (gọi là dung dịch...
Bài 18.14 trang 65 SBT Hóa học 10. Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia. a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên. b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
Bài 18.13 trang 65 SBT Hóa học 10. a) X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen. Hãy điền công thức hóa học của nguyên tố, chất, ion theo thứ tự với các tính chất tương ứng theo bảng sau. b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử của các ion X- theo xu hướng trong bảng tuần hoàn đã được hoàn thành ở câu a. c) Tìm hiểu và giải thích vì sao tính acid của các hợp chất HX lại được thay đổi...
Bài 18.12 trang 65 SBT Hóa học 10. Điền vào chỗ trống tên gọi hoặc công thức phân tử của các chất tương ứng. a) ……. HI b) ……. NaCl c) Potassium iodide. ……. d) ……. NaClO
Bài 18.11 trang 65 SBT Hóa học 10. Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau. a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l) c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l) d) NaBr(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) + H2O(g) e) HI(g) + ? → I2(g) + H2S(g) + H2O(l).
Bài 18.10 trang 65 SBT Hóa học 10. Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
Bài 18.9 trang 64 SBT Hóa học 10. Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
Bài 18.8 trang 64 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu. C. Trong phản ứng điều chế nước Javel bằng chlorine và sodium hydroxide, chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử. D. Fluorine có số oxi hoá bằng -1...
Bài 18.7 trang 64 SBT Hóa học 10. Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp. Cột A Cột B a) Hydrogen fluoride b) Hydrofluoric acid c) Hydrogen chloride d) Hydrochloric acid 1. Là chất khí ở điều kiện thường. 2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau. 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide. 4. Là acid mạnh. 5. Ăn mòn thuỷ tinh. 6. Thường đ...
Bài 18.6 trang 64 SBT Hóa học 10. Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid? A. Phản ứng với các hydroxide. B. Hoà tan các oxide của kim loại. C. Hoà tan một số kim loại. D. Phản ứng với phi kim. E. Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7. G. Phân li ra ion H+. H. Khi phản ứng với kim loại thì tạo ra muối và khí hydrogen.
Bài 18.5 trang 63 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid? A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid. B. Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,. C. Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản x...
Bài 18.4 trang 63 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-? A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-. B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. C. Tính khử của các ion halide tăng theo dãy. Cl-, Br-, I-. D. Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Bài 18.3 trang 63 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các hydrohalic acid? A. Đều là các acid mạnh. B. Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI. C. Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại. D. Hoà tan được tất cả các kim loại. E. Tạo môi trường có pH lớn...
Bài 18.2 trang 62 SBT Hóa học 10. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử. D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Bài 18.1 trang 62 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX? A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí. B. Các phân tử đều phân cực. C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Waals từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide. D. Đều tan tốt trong nước, tạo các dung dịch hydrohalic acid tương ứng...
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k