Hoặc
16 câu hỏi
Bài 13.17* trang 40 SBT Hóa học 10. Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen. Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một k...
Bài 13.16 trang 40 SBT Hóa học 10. Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác...
Bài 13.15 trang 40 SBT Hóa học 10. Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau. a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+ c) CH4 + O2 → CO2 + H2O d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
Bài 13.14 trang 40 SBT Hóa học 10. Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây. a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Bài 13.13 trang 39 SBT Hóa học 10. Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl Chọn phương án đúng. A. (3). B. (4). C. (1) và (2). D. (1), (2) và (3). Với phương án đã chọn, chỉ ra chất khử, chất oxi hóa và v...
Bài 13.12 trang 39 SBT Hóa học 10. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó. b) Tính khối lượn...
Bài 13.11 trang 39 SBT Hóa học 10. Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau. Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…, trong đó C+2… (4) … electron và Fe2O3 là … (5)…, trong đó mỗi Fe+3… (6)… electron.
Bài 13.10 trang 39 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron. B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá. C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn. D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống s...
Bài 13.9 trang 38 SBT Hóa học 10. Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron. E. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn. G. Trong quá...
Bài 13.8* trang 38 SBT Hóa học 10. Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
Bài 13.7 trang 38 SBT Hóa học 10. Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau.
Bài 13.6 trang 37 SBT Hóa học 10. a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau. NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4. b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B Phân tử/ ion Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion (lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion) a) SbCl5 b) BrO3- c) Na2O2...
Bài 13.5 trang 37 SBT Hóa học 10. Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là. A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
Bài 13.4 trang 37 SBT Hóa học 10. Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là. A. +3, -2. B. +4, -2. C. +1, -3. D. +3, -6.
Bài 13.3 trang 37 SBT Hóa học 10. Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A. -2. B. +2. C. +6. D. -6.
Bài 13.2 trang 37 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ. C. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1. D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hoá thay đổi tuỳ thuộc vào h...
87.8k
54.9k
45.8k
41.9k
41.2k
38.4k
37.5k
36.4k
35k
33.4k