a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3

Bài 13.6 trang 37 SBT Hóa học 10:

a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.

b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.

Cột A

Cột B

Phân tử/ ion

Số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử/ ion

(lần lượt theo thứ tự như trong phân tử/ ion)

a) SbCl5

b) BrO3-

c) Na2O2

d) Na2S

e) NH4+

1. (-3; +1)

2. (+5; -1)

3. (+1; -2)

4. (+1; -1)

5. (+5; -2)

6. (-1; +2)

Trả lời

a) NO3-:

O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của N là x, ta có:

x + 3. (-2) = -1 ⇒ x = +5.

H2PO4-:

H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của P là x ta có:

2. (+1) + x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +5.

CaHAsO4:

H có số oxi hóa là +1; Ca có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2, gọi số oxi hóa của As là x, ta có:

(+2) + (+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +5.

 Mg2TiO4:

Mg có số oxi hóa là +2; O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Ti là x, ta có:

2.(+2) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = + 4.

b) Áp dụng các quy tắc xác định số oxi hóa, ta có:

a ghép với 2; giải thích:

Cl có số oxi hóa là -1; gọi số oxi hóa Sb là x, ta có: x + 5.(-1) = 0 ⇒ x = +5.

b ghép với 5; giải thích:

O có số oxi hóa là -2; gọi số oxi hóa của Br là x, ta có: x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5.

c ghép với 4; giải thích:

Na2O2 là trường hợp đặc biệt; Na có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -1.

d ghép với 3; giải thích:

Na có số oxi hóa +1, gọi số oxi hóa của S là x, ta có: 2. (+1) + x = 0 ⇒ x = -2.

e ghép với 1; giải thích:

H có số oxi hóa là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có: 4. (+1) + x = +1 ⇒ x = -3.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác

Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả