Hoặc
16 câu hỏi
Bài 18.20 trang 51 SBT Hóa học 10. Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng. CH3OH(l) + 32O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ∆H = -716 kJ/mol C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆H = -1370 kJ/mol
Bài 18.19 trang 51 SBT Hóa học 10. Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25oC với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5M ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ tăng lên cao nhất là 28oC. Tính nhiệt của phản ứng.
Bài 18.18 trang 51 SBT Hóa học 10. Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27oC vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28oC. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu? Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau. Chất HCl(aq) NaHCO3(aq) NaCl(aq) H2O(l) CO2(g) ∆rH (kJ/mol) -168 -932 -407 -286 -392
Bài 18.17 trang 51 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng sau. (1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s) ΔrH2980 = -237 kJ (2) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s) ΔrH2980 = -530,5 kJ a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau. b) Xác định ΔrH2980 của SO2 từ 2 phản ứng trên.
Bài 18.16 trang 51 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng sau. CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g) Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.
Bài 18.15 trang 51 SBT Hóa học 10. Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5oC. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch. (Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K)).
Bài 18.14 trang 51 SBT Hóa học 10. Một người thợ xây trong một buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là -1271, -393,5 và -285,8 kJ/mol. Giá trị của m là A. 31,20 B. 3,15 C. 0,32 D. 314,70
Bài 18.13 trang 51 SBT Hóa học 10. Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3oC. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, hãy tính nhiệt lượng của phản ứng.
Bài 18.12 trang 50 SBT Hóa học 10. Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau. Chất CH4(k) CO2(k) H2O(l) ∆rH (kJ/mol) -75 -392 -286
Bài 18.11 trang 50 SBT Hóa học 10. Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O. CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) ∆H = -105 kJ Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 250g H2O để nâng nhiệt độ từ 20oC lên 80oC?
Bài 18.10 trang 50 SBT Hóa học 10. Cho 0,5 g bột iron vào bình đựng 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39oC. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K)).
ài 18.9 trang 50 SBT Hóa học 10. Làm các thí nghiệm tương tự nhau. Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3 B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2 C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1 D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1
Bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10. Cho phương trình nhiệt hóa học sau. H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ∆H = +11,3 kJ. Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng? A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI....
Bài 18.7 trang 49 SBT Hóa học 10. Phản ứng tổng hợp ammonia. N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ∆H = -92 kJ Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H-H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N-H trong ammonia là A. 391 kJ/mol B. 361 kJ/mol C. 245 kJ/mol D. 490 kJ/mol
Bài 18.6 trang 49 SBT Hóa học 10. Phản ứng đốt cháy ethanol. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g) Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0oC. Biết 1 g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là A. -1 371 kJ/mol B. -954 kJ/mol C. -149 kJ/mol D. +149 kJ/mol
Bài 18.1 trang 48 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra. C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k