Hoặc
11 câu hỏi
Bài 17.14 trang 48 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng đốt cháy butane sau. C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1) Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau. Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C-C C4H10 346 C=O CO2 799 C-H C4H10 418 O-H H2O 467 O=O O2 495 a) Cân bằng phương trình phản ứng (1). b) Xác định biến thiên enthalpy (ΔrH298o) của phản ứng (1). c) Một b...
Bài 17.13 trang 47 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng nhiệt nhôm sau. 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau. Chất ΔfH298o (kJ/mol) C (J/g.K) Chất ΔfH298o (kJ/mol) C (J/g.K) Al 0 Al2O3 -16,37 0,84 Fe2O3 -5,14 Fe 0 0,67 Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%; nhiệt độ ba...
Bài 17.12 trang 47 SBT Hóa học 10. Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3 000oC) hoặc nhờ tia lửa điện. N2(g) + O2(g) → 2NO(g) b) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.
Bài 17.11 trang 47 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn. (1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) ΔrH298o = +20,33 kJ (2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l) ΔrH298o = -1 531 kJ Phản ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
Bài 17.10 trang 47 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng sau. CaCO3(s) → CaO + CO2(g) (1) C(graphite) + O2 → CO2(g) (2) Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5).
Bài 17.9 trang 47 SBT Hóa học 10. Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46 kJ/mol. N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) (1) 12N(g) + 32H2(g) → NH3(g) (2) So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.
Bài 17.8 trang 46 SBT Hóa học 10. Cho phương trình phản ứng sau. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ∆H = -572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ. C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Bài 17.7 trang 46 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau. H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau. Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C2H4 612 C-C C2H6 346 C-H C2H4 418 C-H C2H6 418 H-H H2 436 Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là A. 134 B. -134 C. 478 D. 284
Bài 17.5 trang 46 SBT Hóa học 10. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau. 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. B. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. C. cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. D. c...
Bài 17.4 trang 45 SBT Hóa học 10. Nung KNO3 lên 550oC xảy ra phản ứng. KNO3(s) → KNO2(s) + 12O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0 B. thu nhiệt, có ∆H > 0 C. tỏa nhiệt, có ∆H > 0 D. thu nhiệt, có ∆H < 0
Bài 17.1 trang 45 SBT Hóa học 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k