Hoặc
11 câu hỏi
Bài 9.10 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7. Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp. a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh. b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.
Bài 9.9 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trên đường phố vào giờ cao điểm trong hành trình dài 4 phút. a) Mô tả các giai đoạn chuyển động của ô tô trên đồ thị. b) Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình. c) Tốc độ của ô tô trong giai đoạn nào là lớn nhất?
Bài 9.8 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo. a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét? b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.
Bài 9.7 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên. a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích. b) Tính tốc độ của mỗi xe.
Bài 9.6 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7. Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100 m trong 40 s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50 m trong 40 s. a) Tính tốc độ bơi của rái cá trong 40 s đầu và tốc độ của dòng nước. b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá.
Bài 9.5 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7. Bảng dưới đây ghi lại quãng đường đi được theo thời gian của một người đi bộ. a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. b) Từ đồ thị, xác định tốc độ đi bộ của người đó.
Bài 9.4 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km. a) Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát. b) Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát xe buýt đi đến trạm B? c) Từ đồ thị, hãy xác định tốc độ của xe buýt.
Bài 9.3 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7. Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là A. 20 m/s. B. 8 m/s. C. 0,4 m/s. D. 2,5 m/s.
Bài 9.2 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây? A. Thời gian chuyển động. B. Quãng đường đi được. C. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động.
Bài 9.1 trang 28 SBT Khoa học tự nhiên 7. Quan sát các đồ thị quãng đường – thời gian ở hình dưới đây để hoàn thành thông tin trong bảng, bằng cách ghi kí hiệu a, b hoặc c vào cột đồ thị sao cho phù hợp với mô tả chuyển động.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k