Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp
169
23/01/2024
Bài 9.10 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7: Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.

a) Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh.
b) Từ đồ thị, xác định tốc độ của mỗi học sinh.
Trả lời
a) Đồ thị quãng đường – thời gian của hai học sinh A và B:

b) Tốc độ của học sinh A là
vA=sAtA=4000 m20.60 s=103 m/s =12 km/h
Tốc độ của học sinh B là
vB=sBtB=2000 m20.60 s=53 m/s =6 km/h
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 8: Tốc độ chuyển động
Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian
Bài 10: Đo tốc độ
Bài 11: Tốc độ an toàn giao thông