Hoặc
38 câu hỏi
Bài 6.14 trang 19 SBT Hóa học 10. Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau. (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá học. (2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải mã dãy số ở quy tắc thứ nhất s...
Bài 6.13 trang 19 SBT Hóa học 10. Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
Bài 6.12 trang 19 SBT Hóa học 10. Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt. chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?
Bài 6.11 trang 19 SBT Hóa học 10. Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.
Bài 6.10 trang 19 SBT Hóa học 10. Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f.
Bài 6.9 trang 19 SBT Hóa học 10. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây. Na. [Ne]3s1, Cr. [Ar]3d54s1, Br. [Ar]3d104s24p5, F. 1s22s22p5, Cu. [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là. A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. Không xác định được.
Bài 6.8 trang 18 SBT Hóa học 10. Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) [Ar]3d54s1 c) [He]2s22p1 d) 1s22s22p63s1 1. Nguyên tố nhóm IIIA 2. Nguyên tố ở ô thứ 11 3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA 4. Nguyên tố ở chu kì 4
Bài 6.7 trang 18 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm. B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau. D. F và Cl nằm ở cùng một chu kì. E. Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F. G. Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nh...
Bài 6.6 trang 18 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là. A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Bài 6.5 trang 18 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là. A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
Bài 6.4 trang 18 SBT Hóa học 10. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là. A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97. B. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97. C. Vàng và các hợp chất của vàng có...
Bài 6.3 trang 17 SBT Hóa học 10. Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai? (1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó. (2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn. (3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron. (4) Nguyên tử các nguyên tố...
Bài 6.2 trang 17 SBT Hóa học 10. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Bài 6.1 trang 17 SBT Hóa học 10. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau. a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một .(1). trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một .(2). Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một .(3). A. (1) nhóm, (2) chu kì, (3) ô. B. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm. C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm. D. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm chính. b) Trong bảng tuầ...
Bài 6.24 trang 17 SBT Hóa học 10. So sánh tính kim loại của các nguyên tố. Al, Ca, Rb
Bài 6.23 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Gán các giá trị độ âm điện (0,82; 1,31 và 0,93) cho X, Y, Z. d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính kim loại giảm dần.
Bài 6.22 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần. d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần.
Bài 6.21 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3. 11Na, 13Al và 17Cl và các giá trị độ âm điện là 3,16; 1,61; 0,93. Hãy gán mỗi giá trị độ âm điện cho mỗi nguyên tố và giải thích
Bài 6.20 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố X, T, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích.
Bài 6.19 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.
Bài 6.18 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho cấu hình electron của nguyên tử hai nguyên tố sau. X. 1s22s22p63s23p3 Y. 1s22s22p63s23p63d34s2 a) X, Y có ở trong cùng một nhóm nguyên tố không? Giải thích. b) X, Y cách nhau bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có cùng chu kì không?
Bài 6.17 trang 17 SBT Hóa học 10. Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y có cùng số thứ tự nhóm. X thuộc nhóm A và Y thuộc nhóm B. So sánh số electron hóa trị và tính chất của X, Y. Minh họa bằng nguyên tố Cl và Mn ở nhóm VII.
Bài 6.16 trang 17 SBT Hóa học 10. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim? A. N, P, As, Bi B. F, Cl, Br, I C. C, Si, Ge, Sn D. Te, Se, S, O
Bài 6.15 trang 17 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là A. X < Z < Y B. Z < X < Y C. Z < Y < X D. Y < X < Z
Bài 6.14 trang 16 SBT Hóa học 10. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim. B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim. C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại. D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại.
Bài 6.13 trang 16 SBT Hóa học 10. Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là A. Cl > F > I > Br B. I > Br > Cl > F C. F > Cl > Br > I D. I > Br > F > Cl
Bài 6.12 trang 16 SBT Hóa học 10. Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là A. Mg < B < Al < N. B. Mg < Al < B < N C. B < Mg < Al < N D. Al < B < Mg < N
Bài 6.11 trang 16 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. N, Si, Mg, K B. Mg, K, Si, N C. K, Mg, N, Si D. K, Mg, Si, N
Bài 6.10 trang 16 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na B. F, Na, O, Li C. F, Li, O, Na D. Li, Na, O, F.
Bài 6.9 trang 16 SBT Hóa học 10. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là A. Li, Be, F, Cl B. Be, Li, F, Cl C. F, Be, Li, Cl D. Cl, F, Li, Be
Bài 6.8 trang 16 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 1. B. Kim loại yếu nhất trong nhóm IA có Z = 3. C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất có Z = 9. D. Phi kim mạnh nhất trong nhóm VA có Z = 7.
Bài 6.7 trang 16 SBT Hóa học 10. Cho các nguyên tố sau. Li, Na, K, Cs. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là A. Li B. Na C. K D. Cs
Bài 6.6 trang 15 SBT Hóa học 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 19. B. Nguyên tử có Z = 12 có bán kính lớn hơn nguyên tử có Z = 10. C. Nguyên tử có Z = 11 có bán kính nhỏ hơn nguyên tử có Z = 13.
Bài 6.5 trang 15 SBT Hóa học 10. Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Bài 6.4 trang 15 SBT Hóa học 10. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng? A. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. C. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4 D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử n...
Bài 6.3 trang 15 SBT Hóa học 10. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
Bài 6.2 trang 15 SBT Hóa học 10. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là A. np2 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np4
Bài 6.1 trang 15 SBT Hóa học 10. Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Số lớp electron B. Số electron ở lớp ngoài cùng C. Nguyên tử khối D. Số electron trong nguyên tử
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k