Hoặc
27 câu hỏi
Bài 4.27 trang 44 SBT Vật lí 10. Vật A có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 5,0m/s đến va chạm với vật B có khối lượng 300 g đang chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 7,5 m/s. Sau va chạm vật A bật ngược trở lại với tốc độ 2,5 m/s. Tính vận tốc của vật B.
Bài 4.26 trang 44 SBT Vật lí 10. Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.
Bài 4.25 trang 44 SBT Vật lí 10. Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác định tốc độ của các quả cầu và hướng dịch chuyển của chúng sau va chạm.
Bài 4.24 trang 44 SBT Vật lí 10. Tính lực trung bình tác dụng lên ô tô khối lượng 1 050 kg khi vận tốc của nó thay đổi từ 0 đến 12,0 m/s trong thời gian 10,0 s.
Bài 4.23 trang 44 SBT Vật lí 10. Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm A. hoàn toàn biến mất. B. được tăng lên. C. giảm. D. không đổi.
Bài 4.22 trang 44 SBT Vật lí 10. Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm A. tăng lên. B. giảm. C. bằng không. D. là vô hạn.
Bài 4.21 trang 44 SBT Vật lí 10. Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là. A. hoàn toàn đàn hồi. B. hoàn toàn mềm. C. bảo toàn. D. không được bảo toàn.
Bài 4.20 trang 44 SBT Vật lí 10. Trong một vụ va chạm hoàn toàn đàn hồi, động lượng và năng lượng A. không được bảo toàn. B. được bảo toàn. C. trở thành bằng không sau va chạm. D. bằng nhau trước va chạm.
Bài 4.19 trang 43 SBT Vật lí 10. Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng A. một nửa vận tốc ban đầu. B. một phần ba vận tốc ban đầu. C. gấp đôi vận tốc ban đầu. D. gấp ba lần vận tốc ban đầu.
Bài 4.18 trang 43 SBT Vật lí 10. Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động. A. với tốc độ bằng xe chạy chậm. B. chậm hơn một chút. C. nhanh hơn một chút. D. với tốc độ như cũ.
Bài 4.17 trang 43 SBT Vật lí 10. Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét. A. Va chạm xuyên tâm. B. Quả bóng chuyển động không được tạo ra bất kì chuyển động quay nào. C. Cả A và B. D. Không cần điều kiện gì.
Bài 4.16 trang 43 SBT Vật lí 10. Hai vật va chạm trong điều kiện động lượng của hệ hai vật được bảo toàn. Động lượng của từng vật có được bảo toàn trong va chạm không? Giải thích.
Bài 4.15 trang 43 SBT Vật lí 10. Ưu điểm của túi khí trong việc giảm chấn thương khi va chạm là gì? Giải thích bằng cách sử dụng các ý tưởng liên hệ lực và động lượng.
Bài 4.14 trang 43 SBT Vật lí 10. Động lượng được bảo toàn trong một vụ va chạm, điều này có thể kết luận rằng va chạm là đàn hồi hay không? Giải thích.
Bài 4.13 trang 43 SBT Vật lí 10. Một con chim và một con côn trùng bay thẳng về phía nhau trên một quỹ đạo nằm ngang. Khối lượng của con chim là M và khối lượng của côn trùng là m. Các vận tốc (không đổi) tương ứng là V, v. Con chim nuốt con côn trùng và tiếp tục bay theo hướng cũ. Tìm vận tốc U của nó sau khi nuốt côn trùng. Tìm U theo V trong trường hợp m = 0,01 M và v = 10 V.
Bài 4.12 trang 42 SBT Vật lí 10. Bạn Nam đang đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 5 m/s thì ném một hòn đá khối lượng 0,5 kg, có vận tốc 15 m/s so với mặt đất, cùng hướng chuyển động của xe. Khối lượng của bạn Nam và xe đạp là 50 kg. Sau khi ném hòn đá thì vận tốc của xe đạp có thay đổi không? Tính độ thay đổi của tốc độ?
Bài 4.11 trang 42 SBT Vật lí 10. Một quả bóng bay với động lượng ban đầu 2,5 kgm/s bật ra khỏi tường và quay trở lại theo hướng ngược lại với động lượng 2,5 kgm/s. a. Sự thay đổi động lượng của quả bóng là gì? b. Vật nào gây ra sự thay đổi động lượng của quả bóng?
Bài 4.10 trang 42 SBT Vật lí 10. Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.
Bài 4.9 trang 42 SBT Vật lí 10. Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
Bài 4.8 trang 42 SBT Vật lí 10. Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm. Nếu va chạm là đàn hồi, thì hình nào sau đây là kết quả có thể xảy ra sau va chạm? A. B. C. D.
Bài 4.7 trang 42 SBT Vật lí 10. Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.1024 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là A. 2,4.10-22 m/s. B. 3,5.10-33m/s. C. – 2,0.10-22 m/s. D. – 3.1034 m/s.
Bài 4.6 trang 42 SBT Vật lí 10. Tổng động lượng trong một hệ kín luôn A. ngày càng tăng. B. giảm dần. C. bằng không. D. bằng hằng số.
Bài 4.5 trang 41 SBT Vật lí 10. Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có A. động lượng không đổi. B. động lượng bằng không. C. động lượng tăng dần. D. động lượng giảm dần.
Bài 4.4 trang 41 SBT Vật lí 10. Động lượng của electron có khối lượng 9,1.10-31 kg và vận tốc 2,0.107 m/s là. A. 1,8.10-23 kgm/s. B. 2,3.10-23 kgm/s C. 3,1.10-19kgm/s. D. 7,9.10-3 kgm/s.
Bài 4.3 trang 41 SBT Vật lí 10. Một quả bóng bay tới va chạm và bật ra khỏi một bức tường. a. Động lượng của quả bóng có được bảo toàn trong quá trình này không? Giải thích. b. Động lượng của hệ gồm các vật nào được bảo toàn trong quá trình này? Giải thích.
Bài 4.2 trang 41 SBT Vật lí 10. Một chiếc xe chở hàng đang chuyển động thì một gói hàng rơi ra khỏi xe. Động lượng của xe chở hàng có được bảo toàn không? Giải thích, hãy xác định rõ hệ vật nào đang được xem xét.
Bài 4.1 trang 41 SBT Vật lí 10. Định luật chuyển động nào của Newton liên quan đến việc chứng minh định luật bảo toàn động lượng?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k