Hoặc
7 câu hỏi
Bài M7 trang 4 SBT Vật lí 10. Giá trị của gia tốc rơi tự do g có thể được xác định bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài l. Mối quan hệ giữa g, T và l là. g=4π2lT2 Trong một thí nghiệm, đo được. l=0,55±0,02m;T=1,50±0,02s Tìm giá trị và viết kết quả của g.
Bài M6 trang 4 SBT Vật lí 10. Trong một thí nghiệm, nhiệt độ của một lượng chất lỏng thay đổi từ 20,0±0,2°C đến 21,5±0,5°C. a. Tìm giá trị và viết kết quả độ thay đổi nhiệt độ chất lỏng. b. Nhận xét kết quả thu được.
Bài M5 trang 4 SBT Vật lí 10. Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là 10,0±0,3V và cường độ dòng điện qua điện trở là 1,3±0,2A. Viết kết quả tính giá trị của điện trở.
Bài M4 trang 3 SBT Vật lí 10. Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là I1=2,0±0,1A. I2=1,5±0,2A. Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi I = I1 + I2 Tính giá trị và viết kết quả của I.
Bài M3 trang 3 SBT Vật lí 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài (21,3 ± 0,2) cm và chiều rộng (9,8 ±0,1) cm. Tính diện tích S của tấm bìa.
Bài M2 trang 3 SBT Vật lí 10. Thực hiện các phép tính sau. a. 756 + 37,2 + 0,83 + 2,5; b. 0,0032 x 356,3; c. 5,620 x π.
Bài M1 trang 3 SBT Vật lí 10. Tìm số chữ số có nghĩa trong các số sau. a. 78,9±0,2; b. 3,788 . 109; c. 2,46 . 106; d. 0,0053.
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k