Hoặc
23 câu hỏi
Bài tập 16 trang 29 SBT Địa lí 10. Giải thích hiện tượng thời tiết trong câu thơ sau của nhà thơ Thuý Bắc. “Trường Sơn Đông Trường Sơn Tây Bên nắng đốt Bên mưa quay”
Bài tập 15 trang 29 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình 9.7 SGK, hãy nhận xét sự phân bố mưa trên Trái Đất. Giải thích tại sao ở vùng Xích đạo có lượng mưa lớn nhất.
Bài tập 14 trang 29 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình sau, hãy giải thích cơ chế hoạt động của gió fơn.
Bài tập 13 trang 28 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình sau. - Hãy cho biết hình nào thể hiện gió đất, hình nào thể hiện gió biển. - Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển.
Bài tập 12 trang 28 SBT Địa lí 10. Tại sao ở một số nơi mặc dù nằm ven biển nhưng lại là hoang mạc?
Bài tập 11 trang 28 SBT Địa lí 10. Ghép các ô xung quanh với các ô ở giữa sao cho phù hợp.
Bài tập 10 trang 27 SBT Địa lí 10. Tại sao cùng xuất phát từ áp cao cận chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung khô và ít mưa, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Bài tập 9 trang 27 SBT Địa lí 10. Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây. Gió mùa là gió thổi (1)., hướng và tính chất gió ở hai mùa (2). Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự (3). không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). Gió mùa phân bố chủ yếu ở (4). như. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-l...
Bài tập 8 trang 27 SBT Địa lí 10. Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 7 trang 26 SBT Địa lí 10. Cho sơ đồ. - Hãy hoàn thành chú thích sơ đồ. - Giải thích sự hình thành các đại khí áp trên Trái Đất.
Bài tập 6 trang 26 SBT Địa lí 10. Dựa vào hình 9.3 trang 30 SGK, em hãy giải thích sự phân bố nhiệt độ theo địa hình.
Bài tập 5 trang 26 SBT Địa lí 10. Giải thích tại sao nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
Bài tập 4 trang 26 SBT Địa lí 10. Sử dụng các cụm từ sau để chú thích cho sơ đồ cấu trúc đứng của khí quyển.
Bài tập 3 trang 25 SBT Địa lí 10. Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 10. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại câu sai. a) Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. b) Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ô-xy (78,1%), ni-tơ (20,9%) và các chất khí khác. c) Khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau.
Câu 1.8. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực. B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực. C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến. D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 1.7. Trên những sườn núi cao đón gió, càng lên cao lượng mưa càng nhiều, nhưng đỉnh núi cao lượng mưa lại ít, do A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng. B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít. C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được. D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ấm giảm nhiều.
Câu 1.6. Gió Tây ôn đới là loại gió A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực. C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Câu 1.5. Các đại khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt. C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau. D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
Câu 1.4. Trên Trái Đất, các đại áp cao và áp thấp phân bố như sau. A. các đại áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam. B. các đại áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam. C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đại áp thấp xích đạo. D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.
Câu 1.3. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh. B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm. C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt. D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.
Câu 1.2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa VÌ A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Câu 1.1. Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực. B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực. C. sự hình thành các vòng đai nhiệt. vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu. D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liền.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k