Hoặc
23 câu hỏi
Bài 17.13 trang 58 SBT Vật lí 10. Hai vật nhỏ giống hệt nhau được ném với cùng tốc độ ban đầu tại cùng một độ cao như Hình 17.5. Xem sức cản của không khí là không đáng kể. Vật nào sẽ đạt được độ cao cực đại lớn hơn? Tại sao?
Bài 17.12 trang 58 SBT Vật lí 10. Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh của một đường trượt không ma sát, cách mặt đất một đoạn h như Hình 17.4. Sau khi trượt đến chân đường trượt, vật tiếp tục trượt trên đoạn đường nằm ngang một đoạn s rồi mới dừng lại, ma sát trên đoạn đường nằm ngang là đáng kể. a. Nếu độ cao h ban đầu được nâng lên thì s sẽ thay đổi như thế nào? Tại sao? b. Nếu tăng khối lượng của...
Bài 17.11 trang 57 SBT Vật lí 10. Xét một vật nhỏ bắt đầu chuyển động trên một đường trượt không ma sát từ A đến C và sau đó trượt lên đường nằm ngang (có ma sát) từ C đến D như Hình 17.3. Em hãy cho biết. a. Động năng của vật tăng, giảm hoặc bằng hằng số trên những đoạn nào? b. Cơ năng của vật tăng, giảm hoặc bằng hằng số trên những đoạn nào?
Bài 17.10 trang 57 SBT Vật lí 10. Tại sao trong môn nhảy cao, các vận động viên đều phải chạy đà trước khi giậm nhảy?
Bài 17.9 trang 57 SBT Vật lí 10. Trên các đồi cát tại Mũi Né, thành phố Phan Thiết, du khách thường sử dụng tấm ván để trượt từ trên một đoạn đồi cao xuống dưới. Để tạo trải nghiệm trượt tốt, du khách thường được khuyên di chuyển lên các đoạn đồi cao và dốc vì tốc độ trượt sẽ nhanh hơn. Giải thích nguyên nhân cho cách làm trên. Ngoài ra, còn có cách nào khác để tăng tốc độ trượt?
Bài 17.8 trang 57 SBT Vật lí 10. Làm thế nào để một quả bóng sau khi đập xuống sàn nhà có thể nảy lên cao hơn so với vị trí ban đầu?
Bài 17.7 trang 57 SBT Vật lí 10. Vì sao các búa máy đóng cọc được chế tạo rất nặng và khi hoạt động, búa được kéo lên rất cao so với đầu cọc?
Bài 17.6 trang 57 SBT Vật lí 10. Một bạn học sinh đang thực hiện việc sắp xếp lại tủ sách, trong đó bạn học sinh phải nâng một quyển sách từ mặt sàn lên tủ. Động năng của quyển sách tại mặt sàn và khi được đặt lên tủ đều bằng 0, trong khi công mà bạn học sinh thực hiện lại khác 0. Điều này có mâu thuẫn với định lí động năng không? Tại sao? Xem chuyển động của quyển sách là đều.
Bài 17.5 trang 57 SBT Vật lí 10. Một chiếc ô tô đang chạy thì phải phanh gấp để giảm tốc nhằm tránh va chạm với một chú chó băng ngang qua đường. Trong quá trình hãm phanh, động năng của ô tô thay đổi như thế nào? Trong trường hợp này, cơ năng của ô tô có bảo toàn không? Tại sao?
Bài 17.4 trang 56 SBT Vật lí 10. Một quả bóng bowling được treo lên trần nhà bằng một sợi dây không giãn. Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm biểu diễn bằng cách kéo quả bóng ra khỏi vị trí cân bằng của nó và gần chạm vào tường, sau đó thả quả bóng ra như Hình 17.2. a. Trong quá trình chuyển động, quả bóng có thể va vào tường không? Tại sao? b. Liệt kê yếu tố đảm bảo quả bóng không va chạm với t...
Bài 17.3 trang 56 SBT Vật lí 10. Một thùng hàng bắt đầu trượt xuống từ đỉnh của một máng nghiêng nhẵn (ma sát không đáng kể). Nếu tăng góc nghiêng của máng thì tốc độ của thùng hàng tại chân máng thay đổi như thế nào?
Bài 17.2 trang 56 SBT Vật lí 10. Một người nâng tạ lên cao sao cho tốc độ của tạ là không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Chọn gốc thế năng trọng trường tại mặt đất. Trong các đại lượng. động năng, thế năng, cơ năng, đại lượng nào của tạ không thay đổi trong quá trình trên?
Bài 17.1 trang 56 SBT Vật lí 10. Một chiếc máy bay bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ để đạt được tốc độ đủ lớn cho máy bay có thể cất cánh. Động năng máy bay thay đổi như thế nào trong quá trình này?
Câu 17.10 trang 56 SBT Vật lí 10. Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ. Lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của người khi cách mặt hồ 4 m là. A. 14,14 m/s. B. 8,94 m/s. C. 10,84 m/s. D. 7,7 m/s.
Câu 17.9 trang 55 SBT Vật lí 10. Một vận động viên trượt tuyết có tổng khối lượng 60 kg bắt đầu trượt trên đồi tuyết từ điểm A đến điểm B. Biết điểm A có độ cao lớn hơn điểm B là 10 m. Giả sử lực cản là không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Động năng của vận động viên này khi đến vị trí B là bao nhiêu? A. 6.103 J. B. 3.102 J. C. 60 J. D. Không xác định được vì còn phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
Câu 17.8 trang 55 SBT Vật lí 10. Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của tòa nhà như Hình 17.1. Quả bóng (1) được ném phương ngang, quả bóng (2) được ném xiên lên trên, quả bóng (3) được ném xiên xuống đưới. Các quả bóng được ném với cùng tốc độ đầu. Bỏ qua lực cản của không khí. Sắp xếp tốc độ của các quả bóng khi chạm đất theo thứ tự giảm dần. A. 1, 2, 3. B. 2, 1, 3. C....
Câu 17.7 trang 55 SBT Vật lí 10. Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa? A. Không đổi. B. Giảm 2 lần. C. Tăng 2 lần. D. Giảm 4 lần.
Câu 17.6 trang 55 SBT Vật lí 10. Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực, tại vị trí vật có động năng cực đại thì A. thế năng cực tiểu. B. thế năng cực đại. C. cơ năng cực đại. D. cơ năng bằng 0.
Câu 17.5 trang 54 SBT Vật lí 10. Cơ năng của một vật được bảo toàn khi A. vật chịu tác dụng của các lực nhưng không phải là các lực thế. B. vật chỉ chịu tác dụng của lực thế. C. vật chịu tác dụng của mọi lực bất kì. D. vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất.
Câu 17.4 trang 54 SBT Vật lí 10. Cơ năng của một vật bằng A. hiệu của động năng và thế năng của vật. B. hiệu của thế năng và động năng của vật. C. tổng động năng và thế năng của vật. D. tích của động năng và thế năng của vật.
Câu 17.3 trang 54 SBT Vật lí 10. Thế năng trọng trường của một vật có giá trị A. luôn dương. B. luôn âm. C. khác 0. D. có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.
Câu 17.2 trang 54 SBT Vật lí 10. Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây? A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật. B. Không phụ thuộc vào hệ quy chiếu. C. Là đại lượng vô hướng, không âm. D. Phụ thuộc vào vận tốc của vật.
Câu 17.1 trang 54 SBT Vật lí 10. Động năng là một đại lượng A. có hướng, luôn dương. B. có hướng, không âm. C. vô hướng, không âm. D. vô hướng, luôn dương.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k