Hoặc
66 câu hỏi
Bài 6.67 trang 37 SBT Sinh học 10. Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loài vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước, còn loài Y luôn tạo ra carbon dioxide và ethanol. Từ các kết quả này, hãy rút ra kết luận hợp lí về. a) Hình thức phân giải glucose trong hai loài vi khuẩn. b) Điều kiện môi trường sống của hai loài này.
Bài 6.66 trang 37 SBT Sinh học 10. Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau. Đặc điểm Quang hợp Hô hấp tế bào Nơi xảy ra Nguyên liệu Sản phẩm Các giai đoạn Phương trình tổng quát Ý nghĩa
Bài 6.65 trang 36 SBT Sinh học 10. Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30 oC. a) Sản phẩm của phản ứng phân giải tinh bột là gì? b) Có bao nhiêu phần trăm tinh bột được phân giải sau 5 phút? c) Tại sao đường biểu diễn nằm ngang từ sau 10 phút? d) Đường biểu diễn sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng được tiến hành ở 20 oC? Giải thíc...
Bài 6.64 trang 36 SBT Sinh học 10. Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ở bên trong cao hơn nhiều so với bên ngoài tế bào. Khi các tế bào neuron truyền xung thần kinh, Na+ đi qua protein kênh vào bên trong còn K+ đi ra bên ngoài. Bằng cách nào tế bào thần kinh có thể khôi phục lại chênh lệch nồng độ Na+ và K+ hai bên màng sinh ch...
Bài 6.63 trang 36 SBT Sinh học 10. Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho sucrose đi qua. Nêu hiện tượng xảy ra đối với các tế bào được ngâm trong từng dung dịch sau. a) Dung dịch sucrose ưu trương. b) Dung dịch glucose ưu trương. c) Dung dịch sucrose nhược trương.
Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10. Giải thích các hiện tượng sau. - Dịch quả mơ chảy ra khi ngâm quả với đường trong một thời gian. - Lá xà lách héo rũ tươi trở lại khi ngâm trong nước một thời gian.
Bài 6.61 trang 36 SBT Sinh học 10. Cho các chất. khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo gồm 2 lớp lipid và màng sinh chất của tế bào sống. Giải thích.
Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10. Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng. B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP. C. pha sáng cung cấ...
Bài 6.59 trang 35 SBT Sinh học 10. Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào A. Quang hợp tạo ra oxygen còn hô hấp tế bào sử dụng oxygen. B. Quang hợp sử dụng glucose còn hô hấp tế bào tạo ra glucose. C. Quang hợp chỉ xảy ra ở thực vật trong khi hô hấp tế bào chỉ xảy ra ở động vật. D. Quang hợp chỉ xảy ra trong điều kiện có ánh sáng còn hô hấp tế bào chỉ xảy ra trong bóng tối.
Bài 6.58 trang 35 SBT Sinh học 10. Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành A. phân giải acetyl-CoA thành CO2 và H2O. B. phân giải hoàn toàn pyruvic acid tạo ra lượng lớn ATP. C. khử NAD+ thành NADH. D. chuyển hóa pyruvic acid thành lactic acid.
Bài 6.57 trang 35 SBT Sinh học 10. Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của A. tất cả các sinh vật. B. tất cả các sinh vật đơn bào và hầu hết sinh vật đa bào. C. nhiều sinh vật đơn bào và một số sinh vật đa bào. D. không một loại sinh vật nào.
Bài 6.56 trang 35 SBT Sinh học 10. Quá trình lên men tạo ra A. một phân tử ba carbon từ một phân tử sáu carbon. B. CO2 từ pyruvic acid. C. ATP từ ADP và phosphate. D. phân tử hữu cơ từ pyruvic acid.
Bài 6.55 trang 35 SBT Sinh học 10. Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen? A. Chuỗi truyền electron. B. Đường phân. C. Chu trình Krebs. D. Sự oxi hóa pyruvic acid.
Bài 6.54 trang 35 SBT Sinh học 10. Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp A. 12 ATP. B. 28 ATP. C. 32 ATP. D. 38 ATP.
Bài 6.53 trang 35 SBT Sinh học 10. Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là A. NADH. B. O2. C. CO2. D. H2O.
Bài 6.52 trang 34 SBT Sinh học 10. Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí A. tạo ra O2 từ H2O. B. tạo ra NADPH. C. bơm các electron vào chất nền ti thể. D. cung cấp năng lượng cho sự tổng hợp ATP.
Bài 6.51 trang 34 SBT Sinh học 10. Chu trình Krebs A. tạo ra hai phân tử CO2. B. tạo ra NAD+ từ NADH và H+. C. tạo ra một phân tử sáu carbon từ sáu phân tử CO2. D. tạo ra hầu hết ATP được tổng hợp trong hô hấp hiếu khí.
Bài 6.49 trang 34 SBT Sinh học 10. Trong quá trình đường phân, glucose A. được tổng hợp từ hai phân tử pyruvic acid. B. được biến đổi thành hai phân tử ATP. C. bị phân giải một phần và một phần năng lượng dự trữ trong phân tử được giải phóng. D. bị phân giải một phần và năng lượng dự trữ trong phân tử được tăng lên.
Bài 6.48 trang 34 SBT Sinh học 10. Quá trình đường phân diễn ra A. ở bào tương. B. ở ti thể. C. chỉ khi có O2. D. chỉ khi không có O2.
Bài 6.47 trang 34 SBT Sinh học 10. Đường phân là A. quá trình phân giải glycogen thành CO2 và H2O. B. quá trình phân giải glucose thành CO2 và H2O. C. quá trình phân giải fructose thành hai phân tử chứa ba carbon. D. quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.
Bài 6.46 trang 34 SBT Sinh học 10. Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng A. quá trình đường phân. B. quá trình lên men. C. quá trình oxy hóa pyruvate. D. chu trình Krebs.
Bài 6.45 trang 33 SBT Sinh học 10. Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm A. chỉ có carbohydrate. B. chỉ có amino acid. C. chỉ có lipid. D. carbohydrate, amino acid và lipid.
Bài 6.44 trang 33 SBT Sinh học 10. Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử A. ribulose bisphosphate. B. glyceraldehyde 3 – phosphate. C. fructose. D. glucose.
Bài 6.43 trang 33 SBT Sinh học 10. Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là A. 3 – phosphoglycerate. B. ribulose bisphosphate. C. glyceraldehyde 3 – phosphate. D. fructose.
Bài 6.42 trang 33 SBT Sinh học 10. Năng lượng được sử dụng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ A. quang hệ I. B. sự tổng hợp NADPH. C. sự di chuyển của các electron trong chuỗi truyền electron từ quang hệ II. D. sự phân li nước.
Bài 6.41 trang 33 SBT Sinh học 10. Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách A. truyền electron cho quang hệ II. B. truyền electron cho NADPH. C. nhận electron từ chuỗi truyền electron. D. nhận electron từ quang hệ I.
Bài 6.40 trang 33 SBT Sinh học 10. Quang hệ I và quang hệ II A. nhận electron từ quang hệ khác. B. truyền các electron cho một chuỗi truyền tạo ra NADPH. C. truyền proton cho nhau. D. chứa các phân tử diệp lục.
Bài 6.39 trang 33 SBT Sinh học 10. Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong A. màng ngoài của lục lạp. B. màng trong của lục lạp. C. stroma. D. màng thylakoid.
Bài 6.38 trang 32 SBT Sinh học 10. Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng? A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp. B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian. C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm. D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.
Bài 6.37 trang 32 SBT Sinh học 10. Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì A. Lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Khí hòa tan trong nước được giải phóng. D. Lá tạo ra oxygen qua quá trình hô hấp.
Bài 6.36 trang 32 SBT Sinh học 10. Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm A. carbon dioxide và nước. B. carbon dioxide và oxygen. C. carbohydrate. D. oxygen và nước.
Bài 6.35 trang 32 SBT Sinh học 10. Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời? A. Glucose. B. CO2. C. Diệp lục. D. H2O.
Bài 6.34 trang 32 SBT Sinh học 10. Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau. Từ đồ thị cho thấy. A. Đa số enzyme hoạt động ở pH khoảng 6 – 10. B. pH tối ưu của pepsin vào khoảng 2,0. C. pH tối ưu của trypsin vào khoảng 7,0. D. Nếu tăng pH từ 1,0 đến 3,0 tốc độ phản ứng do pepsin xúc tác tăng lên.
Bài 6.33 trang 31 SBT Sinh học 10. Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao? A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme. B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme. C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động. D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.
Bài 6.32 trang 31 SBT Sinh học 10. Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng A. liên kết với các chất điều hòa. B. liên kết với các sản phẩm của phản ứng. C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme. D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.
Bài 6.31 trang 31 SBT Sinh học 10. Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho? A. Phản ứng do enzyme xúc tác có tính đặc hiệu cơ chất. B. Cấu trúc của enzyme không thay đổi ở cuối phản ứng. C. Enzyme có thể được tái sử dụng để chuyển hóa cơ chất khác (có cấu trúc tương tự). D. Hoạt động của enzyme chịu tác động của nồng độ cơ chất.
Bài 6.30 trang 31 SBT Sinh học 10. Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác? A. Enzyme tạo thành phức hợp với cơ chất của chúng. B. Enzyme làm tăng tốc độ các phản ứng hóa học. C. Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất. D. Phản ứng xảy ra tại trung tâm hoạt động của enzyme, nơi mà sự định hướng không gian của các amino acid là đặc điểm quan trọng của qu...
Bài 6.29 trang 31 SBT Sinh học 10. Hầu hết các enzyme A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác. B. phân giải các cơ chất. C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng. D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Bài 6.28 trang 30 SBT Sinh học 10. Enzyme có những đặc điểm nào sau đây? (1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polipeptide. (2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ. (3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
Bài 6.27 trang 30 SBT Sinh học 10. Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây để nhanh chóng phân hủy các phân tử hữu cơ trong trùng giày? A. Enzyme. B. Glucose. C. Nước. D. Chất độc.
Bài 6.26 trang 30 SBT Sinh học 10. Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất? A. ATP cung cấp năng lượng kết hợp giữa phản ứng cần năng lượng và phản ứng giải phóng năng lượng. B. Sự thủy phân ATP cung cấp năng lượng tự do cho các phản ứng giải phóng năng lượng. C. Nhóm phosphate tận cùng của ATP chứa một liên kết cộng hóa trị mạnh mà khi thủy phân giải phóng năng l...
Bài 6.25 trang 30 SBT Sinh học 10. Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho A. các phản ứng sinh tổng hợp. B. sự vận chuyển chủ động các chất qua màng. C. sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào. D. các phản ứng sinh tổng hợp, sự vận chuyển chủ động các chất qua màng và sự di chuyển của các túi vận chuyển trong tế bào.
Bài 6.24 trang 30 SBT Sinh học 10. ATP giải phóng năng lượng khi A. nó trải qua một phản ứng ngưng tụ. B. một nhóm carboxyl được thêm vào cấu trúc của nó. C. một nhóm phosphate được loại bỏ khỏi cấu trúc của nó. D. một nhóm phosphate được thêm vào cấu trúc của nó.
Bài 6.23 trang 30 SBT Sinh học 10. Thành phần cấu tạo của ATP gồm có A. adenine và 3 nhóm phosphate. B. adenine, ribose và 3 nhóm phosphate. C. adenine và ribose. D. các thành phần khác không bao gồm adenine, ribose và 3 nhóm phosphate.
Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10. Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng? (1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn. (2) Được tổng hợp trong ti thể. (3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
Bài 6.21 trang 29 SBT Sinh học 10. Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu A. nucleic acid. B. ti thể. C. năng lượng. D. lipid.
Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10. Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là A. năng lượng ánh sáng. B. năng lượng hóa học. C. năng lượng nhiệt. D. năng lượng cơ học.
Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10. Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây? (1) Thu nhận và xử lí năng lượng. (2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein. (3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).
Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10. Chọn câu đúng. A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp. B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển. C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động. D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.
Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10. Sự xuất bào là A. hình thức vận chuyển thụ động. B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác. C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất. D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k