Hoặc
65 câu hỏi
Bài 5.65 trang 25 SBT Sinh học 10. Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.
Bài 5.64 trang 25 SBT Sinh học 10. Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.
Bài 5.63 trang 25 SBT Sinh học 10. Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?
Bài 5.62 trang 25 SBT Sinh học 10. Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.
Bài 5.61 trang 25 SBT Sinh học 10. Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho. a) Trung tâm điều khiển của tế bào b) Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất c) Nơi sản xuất năng lượng có thể sử dụng trực tiếp cho tế bào d) Nơi tiêu hóa các bào quan bị hỏng e) Nơi khử độc...
Bài 5.60 trang 25 SBT Sinh học 10. Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều. Vậy chất tẩy rửa có tác dụng gì đối với tính toàn vẹn của các tế bào? Giải thích.
Bài 5.59 trang 25 SBT Sinh học 10. Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau. - Tế bào có ribosome. - Tế bào có DNA. - Tế bào có ti thể. a) Từ các đặc điểm trên, có thể kết luận tế bào này thuộc loại nào? Giải thích. b) Khi tiến hành quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Kết quả này có làm thay đổi kết luận ở câu a) không? Nếu có thì thay đổi đó là gì? Giải...
Bài 5.58 trang 24 SBT Sinh học 10. Quan sát hình bên và cho biết. a) Tế bào này là tế bào động vật hay tế bào thực vật? b) Nêu ít nhất 3 đặc điểm cấu tạo của tế bào trong hình vẽ để chứng minh cho câu a) và dùng mũi tên chú thích chúng trong hình.
Bài 5.57 trang 24 SBT Sinh học 10. Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ. (1) Sợi nhiễm sắc (2) Bào tương (3) Màng sinh chất (4) Thành tế bào (5) Màng nhân
Bài 5.56 trang 24 SBT Sinh học 10. Cho các thành phần cấu trúc sau. a) Màng sinh chất b) Thành tế bào c) Nucleic acid d) Nhân e) Lưới nội chất f) Ribosome g) Plasmid h) Ti thể Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.
Bài 5.55 trang 24 SBT Sinh học 10. Hình bên biểu diễn một tế bào. a) Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực? b) Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này. c) Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6). d) Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.
Bài 5.54 trang 24 SBT Sinh học 10. Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 4 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
Bài 5.53 trang 23 SBT Sinh học 10. Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó. (a) Mào (1) Túi chứa sắc tố trong lục lạp (b) Túi dẹt (2) Phần gấp nếp bên trong của màng ti thể (c ) Thylakoid (3) Túi hình đĩa trong bộ máy Golgi
Bài 5.52 trang 23 SBT Sinh học 10. Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ/ cụm từ chỉ. thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó. Tổ hợp nào thể hiện đúng mối liên quan giữa 3 từ/ cụm từ đó? A. Tế bào chất, uracil, tổng hợp protein. B. Nhân, lipid, tổng hợp mRNA. C. Ti thể, phosphate, tổng hợp ATP. D. Không bào, glycogen, phân giải glucose.
Bài 5.51 trang 23 SBT Sinh học 10. Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng? A. Thành tế bào. hỗ trợ, bảo vệ. B. Lục lạp. vị trí chính của hô hấp tế bào. C. Nhiễm sắc thể. bộ khung của nhân. D. Ribosome. tiết protein.
Bài 5.50 trang 23 SBT Sinh học 10. Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống? A. Vận động của tế bào. B. Vận chuyển phân tử tích điện qua màng. C. Vận chuyển bào quan trong tế bào. D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong quá trình phân chia nhân.
Bài 5.49 trang 23 SBT Sinh học 10. Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào? A. Màng nhân. B. Vi sợi. C. Ti thể. D. Sợi nhiễm sắc.
Bài 5.48 trang 23 SBT Sinh học 10. Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây? A. Triglyceride. B. Tinh bột. C. Protein. D. Steroid.
Bài 5.47 trang 22 SBT Sinh học 10. Bào quan nào sau đây không được phép đúng với chức năng của nó? A. Bộ máy Golgi – sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein. B. Lysosome – phân giải các phân tử lớn. C. Peroxisome – tổng hợp ATP. D. Lưới nội chất – tổng hợp lipid.
Bài 5.46 trang 22 SBT Sinh học 10. Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome? A. Tế bào cơ. B. Tế bào thần kinh. C. Tế bào biểu mô. D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào.
Bài 5.45 trang 22 SBT Sinh học 10. Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật? A. Nhân. B. Ti thể. C. Không bào trung tâm. D. Bộ máy Golgi.
Bài 5.44 trang 22 SBT Sinh học 10. Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần cấu trúc của tế bào. Trật tự nào sau đây thể hiện các cấu trúc mà phân tử nước sẽ lần lượt đi qua? A. Màng sinh chất → thành tế bào → tế bào chất → màng không bào. B. Thành tế bào → màng sinh chất → bào tương → màng không bào. C. Thành tế bào → tế bào ch...
Bài 5.43 trang 22 SBT Sinh học 10. Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại A. ribosome. B. lysosome. C. peroxisome. D. ti thể.
Bài 5.42 trang 22 SBT Sinh học 10. Thành phần nào sau đây có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2? A. Lysosome. B. Không bào. C. Bộ máy Golgi. D. Peroxisome.
Bài 5.41 trang 22 SBT Sinh học 10. Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau? A. Hô hấp tế bào. B. Quang hợp. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp lipid.
Bài 5.40 trang 22 SBT Sinh học 10. Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu A. DNA nhân. B. ribosome. C. bộ máy Golgi. D. ribosome và bộ máy Golgi.
Bài 5.39 trang 22 SBT Sinh học 10. Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào? A. Bộ máy Golgi. B. Không bào. C. Lysosome. D. Peroxisome.
Bài 5.38 trang 21 SBT Sinh học 10. Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có số lượng phong phú trong các tế bào gan? A. Lưới nội chất hạt. B. Lưới nội chất trơn. C. Bộ máy Golgi. D. Lysosome.
Bài 5.37 trang 21 SBT Sinh học 10. Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua A. lưới nội chất và bộ máy Golgi. B. nhân và bộ máy Golgi. C. lưới nội chất và lysosome. D. nhân và ti thể.
Bài 5.36 trang 21 SBT Sinh học 10. Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm A. ribosome. B. ti thể. C. lục lạp. D. ti thể và lục lạp.
Bài 5.35 trang 21 SBT Sinh học 10. Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác? A. Nhân. B. Lysosome. C. Ti thể. D. Bộ máy Golgi.
Bài 5.34 trang 21 SBT Sinh học 10. Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào? A. Lưới nội chất hạt. B. Lysosome. C. Lưới nội chất trơn. D. Bộ máy Golgi.
Bài 5.33 trang 21 SBT Sinh học 10. Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid? A. Ribosome. B. Peroxisome. C. Lưới nội chất trơn. D. Ti thể.
Bài 5.32 trang 21 SBT Sinh học 10. Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực? A. Bộ máy Golgi. B. Lưới nội chất. C. Màng sinh chất. D. Ti thể.
Bài 5.31 trang 20 SBT Sinh học 10. Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tương ứng là A. ti thể và lục lạp. B. lục lạp v...
Bài 5.30 trang 20 SBT Sinh học 10. Thylakoid được định vị A. giữa hai màng của lục lạp. B. trên màng ngoài của lục lạp. C. phía bên trong màng trong của lục lạp. D. phía bên ngoài của lục lạp.
Bài 5.29 trang 20 SBT Sinh học 10. Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân? A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein. B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp. C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất. D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.
Bài 5.28 trang 20 SBT Sinh học 10. Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào? A. Trong bào tương. B. Trên màng trong ti thể. C. Trên màng lưới nội chất. D. Trên màng sinh chất.
Bài 5.27 trang 20 SBT Sinh học 10. Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác? A. Lysosome. B. Peroxisome. C. Ti thể. D. Túi vận chuyển.
Bài 5.26 trang 20 SBT Sinh học 10. Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực? A. Lỗ màng nhân. B. Chất nhân. C. Màng nhân. D. Nhân con.
Bài 5.25 trang 20 SBT Sinh học 10. Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua A. cầu sinh chất. B. lưới nội chất. C. túi vận chuyển. D. protein vận chuyển.
Bài 5.24 trang 19 SBT Sinh học 10. Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này? A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường. B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và...
Bài 5.23 trang 19 SBT Sinh học 10. Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật? A. Thành tế bào. B. Màng sinh chất. C. Lưới nội chất. D. Cầu sinh chất.
Bài 5.22 trang 19 SBT Sinh học 10. Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này? A. Cholesterol. B. Phospholipid. C. Glycolipid. D. Protein.
Bài 5.21 trang 19 SBT Sinh học 10. Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo? A. Phospholipid. B. Glycolipid. C. Cholesterol. D. Lipoprotein.
Bài 5.20 trang 19 SBT Sinh học 10. Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ. B. Thông tin giữa các tế bào. C. Liên kết với bộ khung tế bào. D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.
Bài 5.19 trang 19 SBT Sinh học 10. Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật A. làm cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào động vật. B. làm cho các phân tử lipid và protein chuyển động trong màng sinh chất. C. làm cho màng giữ trạng thái lỏng dễ dàng hơn khi nhiệt độ tế bào giảm. D. làm cho màng kém linh hoạt, cho phép nó chịu được áp lực lớn hơn từ bên trong tế bào...
Bài 5.18 trang 18 SBT Sinh học 10. Trong số các chức năng sau, chức năng nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật? A. Vận chuyển các chất theo chiều gradient nồng độ của chúng. B. Vận chuyển tích cực các chất ngược chiều gradient nồng độ của chúng. C. Tăng tính lỏng của màng ở nhiệt độ thấp. D. Đảm bảo sự phân biệt một loại tế bào với một loại tế bào khác ở xung quanh.
Bài 5.17 trang 18 SBT Sinh học 10. Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào? A. Glycolipid/ cholesterol. B. Cholesterol/ glycoprotein. C. Glycolipid/ glycoprotein. D. Phospholipid/ cholesterol.
Bài 5.16 trang 18 SBT Sinh học 10. Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép? A. Protien xuyên màng. B. Glycolipid. C. Protein bám màng. D. Glycoprotein.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k