Hoặc
76 câu hỏi
Bài 23 trang 71 SBT Sinh học 10. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram? A. Màng tế bào. B. Lông và roi. C. Lông nhung và pill. D. Peptidoglycan.
Bài 76 trang 79 SBT Sinh học 10. Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt?
Bài 20 trang 70 SBT Sinh học 10. Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là A. quang dị dưỡng. B. hóa dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Bài 24 trang 71 SBT Sinh học 10. Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ? A. Cố định đạm. B. Sinh sản phân đôi. C. Quang hợp. D. Sinh sản nảy chồi.
Bài 73 trang 79 SBT Sinh học 10. Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích.
Bài 29 trang 71 SBT Sinh học 10. Môi trường nuôi cấy không liên tục là A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật. B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới. C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất. D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Bài 56 trang 77 SBT Sinh học 10. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên? A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất. C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó. D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới.
Bài 75 trang 79 SBT Sinh học 10. Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì? Cơ chế tác dụng của nó đối với đất trồng như thế nào? Nêu ưu, nhược điểm của phân bón vi sinh so với phân bón tổng hợp.
Bài 27 trang 71 SBT Sinh học 10. Điền vào chỗ (…) trong câu sau. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về … … … … trong quần thể.
Bài 3 trang 67 SBT Sinh học 10. Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là A. sự tăng kích thước cơ thể. B. sự tăng kích thước tế bào. C. sự tăng số lượng tế bào. D. sự tăng khối lượng tế bào.
Bài 71 trang 79 SBT Sinh học 10. Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình lên men lactic trong quá trình làm sữa chua.
Bài 74 trang 79 SBT Sinh học 10. Nếu đựng sirô quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. Vì sao?
Bài 5 trang 67 SBT Sinh học 10. Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất? A. Vi khuẩn. B. Tảo. C. Động vật nguyên sinh. D. Nấm.
Bài 21 trang 70 SBT Sinh học 10. Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng A. ánh sáng làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn cacrbon. B. ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon. C. N2 làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon. D. CO2 vừa là nguồn năng lượng vừa là nguồn carbon.
Bài 65 trang 79 SBT Sinh học 10. Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học. Em hiểu chữ “sinh học” ở đây là gì và cơ chế tác dụng của loại bột giặt này là gì?
Bài 64 trang 78 SBT Sinh học 10. Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật? (1) Bia. (2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt. (3) Phân đạm. (4) Thuốc kháng sinh penicillin. (5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella. (6) Nước mắm. (7) Trà sữa. (8) Phân vi lượng. (9) Phân vi sinh. (10) Kem đánh răng. A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (7), (8), (9), (10). C. (1), (2), (3)...
Bài 6 trang 67 SBT Sinh học 10. Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan? (1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt. (2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea. (3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu. (4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực. A. (1), (3). B. (1), (5). C. (1), (2). D....
Bài 38 trang 73 SBT Sinh học 10. Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây tới sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật? A. Chất dinh dưỡng. B. Độ ẩm. C. Độ pH. D. Áp suất thẩm thấu.
Bài 30 trang 71 SBT Sinh học 10. Môi trường nuôi cấy liên tục là A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật. B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới. C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất. D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
Bài 60 trang 78 SBT Sinh học 10. Xác định tính đúng sai của các nhận định dưới đây bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau. Nhận định Đúng/Sai 1. Tất cả các thành phần hay sản phẩm của vi sinh vật đều có thể được phân giải bởi một sinh vật nào đó. 2. Con người sử dụng các vi sinh vật có lợi trong việc tổng hợp một số đại phân tử thiết yếu. 3. Các vi sinh vật trong đất...
Bài 7 trang 67 SBT Sinh học 10. Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ. B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp. C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ...
Bài 11 trang 68 SBT Sinh học 10. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ? A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa dị dưỡng. D. Hóa tự dưỡng.
Bài 67 trang 79 SBT Sinh học 10. Lấy 5 ví dụ về tầm quan trọng của vi khuẩn và Archaea đối với các loài sinh vật khác.
Bài 72 trang 79 SBT Sinh học 10. Trên thực tế, dưa chua để lâu sẽ bị khú, vì sao?
Bài 22 trang 70 SBT Sinh học 10. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 4 trang 67 SBT Sinh học 10. Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ? A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật. B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi. C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn. D. Vi khuẩn, Archaea.
Bài 25 trang 71 SBT Sinh học 10. Trong các sinh vật sau đây. Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 70 trang 79 SBT Sinh học 10. Sau khi sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài, nhiều người có hiện tượng đầy bụng, khó tiêu. Hãy giải thích hiện tượng này và đề xuất biện pháp khắc phục.
Bài 1 trang 66 SBT Sinh học 10. Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật ? A. Nấm hương. B. Vi khuẩn lactic. B. Tảo silic. D. Trùng roi.
Bài 39 trang 73 SBT Sinh học 10. Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật ? A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật. B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm. C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm. D. Lên men.
Bài 2 trang 66 SBT Sinh học 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật? A. Sinh trưởng nhanh. B. Phân bố rộng. C. Sinh sản nhanh. D. Sinh khối nhỏ.
Bài 28 trang 71 SBT Sinh học 10. Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10 400 tế bào. Tính thời gian thế hệ của loài vi khuẩn trên.
Bài 36 trang 73 SBT Sinh học 10. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất ? A. Pha tiềm phát. B. Pha lũy thừa. C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong.
Bài 19 trang 70 SBT Sinh học 10. Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình. 1. Nhuộm bằng dung dịch tím kết tinh 2. Rửa bằng cồn 90% 3. Nhuộm iodine 4. Nhuộm Fucshin màu đỏ
Bài 26 trang 71 SBT Sinh học 10. Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào? A. Nhập bào. B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất. C. Vận chuyển qua các kênh trên màng. D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.
Bài 34 trang 72 SBT Sinh học 10. Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây? A. Giữa pha lũy thừa. B. Cuối pha cân bằng. C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. D. Đầu pha suy vong.
Bài 66 trang 79 SBT Sinh học 10. Enzyme được sử dụng trong kĩ thuật PCR phát hiện ung thư sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là A. enzyme taq polymerase. B. enzyme lipase. C. enzyme helicase. D. enzyme protease.
Bài 69 trang 79 SBT Sinh học 10. Trước đây, các bác sĩ thường kê đơn có nhiều loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, bệnh nhân không phải lúc nào cũng dùng hết “liệu trình” sử dụng thuốc kháng sinh của họ. Việc này có ảnh hưởng như thế nào đến tình trạng kháng kháng sinh phổ biến hiện nay, đặc biệt là hiện tượng đa kháng thuốc xảy ra ở nhiều loại vi k...
Bài 31 trang 72 SBT Sinh học 10. Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 54 trang 76 SBT Sinh học 10. Những quá trình sản xuất nào sau đây là ứng dụng quá trình tổng hợp của vi sinh vật? (1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). (2) Sản xuất rượu; tương; cà, dưa muối. (3) Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm, …). (4) Sản xuất nem chua, nước mắm. A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4).
Bài 53 trang 76 SBT Sinh học 10. Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào? A. Lipid. B. Lactose. C. Polysaccharide. D. Protein.
Bài 9 trang 67 SBT Sinh học 10. Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây? A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ. C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa khử. D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Bài 45 trang 74 SBT Sinh học 10. Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây? A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA. B. Đặc điểm về hình thái tế bào. C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc. D. Đặc điểm sinh sản.
Bài 52 trang 76 SBT Sinh học 10. Xác định tính đúng sai của các nhận định bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (sai) vào cột trống trong bảng sau. Nhận định Đúng/Sai a) Nhờ hoạt động của lipase do vi khuẩn tiết ra, xác thực vật được chuyển thành các chất dinh dưỡng trong đất. b) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ. c) Quá trình sinh tổn...
Bài 8 trang 67 SBT Sinh học 10. Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm A. hóa tự dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hóa dị dưỡng. D. quang dị dưỡng.
Bài 18 trang 70 SBT Sinh học 10. Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Nhuộm đơn. B. Soi tươi. C. Nhuộm Gram. D. Nhuộm kép.
Bài 33 trang 72 SBT Sinh học 10. Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào? A. Parabol. B. Đối xứng. C. Chữ S. D. Chữ M.
Bài 40 trang 73 SBT Sinh học 10. Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là A. phân đôi. B. nảy chồi. C. hình thành bào tử. D. phân mảnh.
Bài 55 trang 77 SBT Sinh học 10. Trâu bò tiêu hóa được rơm rạ, mối tiêu hóa được gỗ là do trong dạ dày 4 túi của trâu bò và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzyme gì trong các enzyme sau? A. Protease. B. Lipase. C. Cellulase. D. Amylase.
Bài 59 trang 77 SBT Sinh học 10. Khẳng định nào dưới đây sai? A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm, … B. Vi khuẩn mang lại những lợi ích lớn về kinh tế. C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lí nước thải trong công nghiệp. D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxy...