Hoặc
11 câu hỏi
Bài 43 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau. a) 19x với x = - 7; b) 28xy với x = -12 và y = -15; c) 29m – 58n với m = -2 và n = 3; d) (- 2021)abc + ab với a = -21, b = -11 và c = 0.
Bài 49 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tìm các số nguyên x thỏa mãn. a) 16x2 = 64; b) 25(x2 – 1) – 75 = 9 900; c) (x – 6).(2x – 6) = 0; d) (5x – 10)(6x + 12) = 0.
Bài 40 trang 81 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Thực hiện phép tính. a) (-6).9; b) (-12).(-987); c) 90.(-108).(-3); d) 29.(-78).(-9).(-11); e) 6.(-4)2.(-10)2 + 52; f) (-7).(-7).(-7) + 73; h) (-103).(-102) – 132; i) (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105.
Bài 46 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau. Tháng Lợi nhuận (triệu đồng) Tháng 1 50 Tháng 2 -10 Tháng 3 50 Tháng 4 40 Tháng 5 -20 Tháng 6 -10 Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?
Bài 42 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chọn số thích hợp cho . a -23 221 ? -25 12 b -9 -45 399 ? ? c 2 ? 0 -1 -38 a.b ? ? 1 197 -100 -156 c(a + b) ? 176 ? ? ?
Bài 48 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho hai số nguyên x, y (x ≠ 0, y ≠ 0, x > y, x ≠ -y) Gọi m = x2.y2.(x – y).(x + y)4. Hỏi m là số nguyên dương hay nguyên âm?
Bài 44 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chọn dấu “<”, “>”, “=” thích hợp cho dấu .
Bài 45 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Tính một cách hợp lí. a) (-16).(-9).5; b) (-15).999; c) (-25).144.(-4); d) (-125).2 020.(-8); e) (-2 021).(-15) + (-15).2 020; g) 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26.
Bài 47 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. So sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng. a) (- 2021).2 021 và (-2 020).2 022; b) (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.
Bài 41 trang 82 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Chọn các dấu “+”, “-“ thích hợp cho . a b Dấu của a.b + - ? - + ? - - ? + + ? Lời giải.
Bài 50 trang 83 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1. Cho bảng gồm 2 015x2 015 ô vuông nhỏ (Hình 9). Điền vào mỗi ô của bảng số 1 hoặc số -1. Bên trái mỗi dòng thứ i ghi tích các số của dòng đó và đặt là xi. Dưới mỗi cột thứ j ghi tích các số của cột đó và đặt là yj. (i = 1; 2; 3; …; 2 015 và j = 1; 2; 3; …; 2 015). Chứng tỏ rằng tổng của 4 030 số xi,yj nhận được khác 0.