Hoặc
10 câu hỏi
Bài 6.34 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Giải các bất phương trình lôgarit sau. a) log3 (2x + 1) ≥ 2; b) log2 (3x – 1) < log2 (9 – 2x); c) log12x+1≤log124x−5; d) log2 (2x – 1) ≤ log4 (x + 1)2.
Bài 6.35 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Tìm tập xác định của các hàm số sau. a) y=13x−9 ; b) y = ln (4 – x2); c) y=log15−x ; d) y=2log4x−1.
Bài 6.31 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Giải các phương trình mũ sau. a) 42x – 1 = 8x + 3; b) 92x⋅27x2=13 ; c) e4x⋅ex2=e12 ; d) 52x – 1 = 20.
Bài 6.33 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Giải các bất phương trình mũ sau. a) 22x−3>14 ; b) 12x2≥125x−6 ; c) 25x ≤ 54x − 3 ; d) 9x – 3x – 6 ≤ 0.
Bài 6.32 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Giải các phương trình lôgarit sau. a) log3 (4x – 1) = 2; b) log2 (x2 – 1) = log2 (3x + 3); c) logx 81 = 2; d) log2 8x = −3.
Bài 6.40 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2. Nhắc lại rằng mức cường độ âm (đo bằng dB) được tính bởi công thức L=10logII0 , trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 = 10−12 W/m2. a) Tính cường độ âm của âm thanh tàu điện ngầm có mức cường độ âm là 100 dB. b) Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB. Hỏi cường độ âm thay đổi trong đoạn nào?
Bài 6.36 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Áp suất khí quyển p lên một vật giảm khi độ cao tăng dần. Giả sử áp suất này (tính bằng milimét thủy ngân) được biểu diễn theo độ cao h (tính bằng kilômét) so với mực nước biển bằng công thức p(h) = 760.e−0,145h. a) Một máy bay đang chịu áp suất khí quyển 320 mmHg. Tìm độ cao của máy bay đó. b) Một người đứng trên đỉnh của một ngọn núi và chịu áp suất khí quyển...
Bài 6.39 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2. Nhắc lại rằng độ pH của một dung dịch được tính bằng công thức pH = −log[H+], ở đó [H+] là nồng độ ion hydrogen của dung dịch tính bằng mol/lít. Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45. Hỏi nồng độ ion hydrogen trong máu người bình thường nhận giá trị trong đoạn nào?
Bài 6.38 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2. Giả sử tổng chi phí hoạt động (đơn vị tỉ đồng) trong một năm của một công ty được tính bằng công thức C(t) = 90 – 50e−t, trong đó t là thời gian tính bằng năm kể từ khi công ty được thành lập. Tính chi phí hoạt động của công ty đó vào năm thứ 10 sau khi thành lập (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).
Bài 6.37 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2. Giả sử giá trị còn lại V (triệu đồng) của một chiếc ô tô nào đó sau t năm được cho bằng công thức V(t) = 730 . (0,82)t. a) Theo mô hình này, khi nào chiếc xe có giá trị 500 triệu đồng? b) Theo mô hình này, khi nào chiếc xe có giá trị 200 triệu đồng? (Kết quả của câu a và câu b được tính tròn năm).