Hoặc
10 câu hỏi
Bài 34.10 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Giải thích vì sao không nên dùng vật sắc nhọn để ngoáy tai hay lấy ráy tai.
Bài 34.9 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Giải thích vì sao những việc làm dưới đây có thể gây ra một số bệnh, tật về mắt. a) Đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng. b) Sử dụng các thiết bị điện tử (ti vi, máy tính) thời gian dài, liên tục. c) Dùng chung khăn mặt.
Bài 34.8 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Nêu những tác hại của chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.
Bài 34.7 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Nêu một số biện pháp giúp phòng bệnh về hệ thần kinh.
Bài 34.6 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Bộ phận, cơ quan nào dưới đây không thuộc cơ quan thính giác? A. Dây thần kinh não. B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong. C. Dây thần kinh thính giác. D. Trung khu thính giác ở não bộ.
Bài 34.5 trang 69 Sách bài tập KHTN 8. Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận. A. mắt, dây thần kinh thính giác và não bộ. B. dây thần kinh thính giác, dây thần kinh thị giác và não bộ. C. mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ. D. dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.
Bài 34.4 trang 68 Sách bài tập KHTN 8. Nối tên cơ quan cảm giác với chức năng của cơ quan đó cho phù hợp.
Bài 34.3 trang 68 Sách bài tập KHTN 8. Nối tên bệnh với hậu quả do bệnh đó gây ra cho phù hợp.
Bài 34.2 trang 68 Sách bài tập KHTN 8. Những bộ phận cấu tạo nên hệ thần kinh gồm. A. não bộ, tuỷ sống và dây thần kinh. B. mạch máu, não bộ và dây thần kinh. C. tuỷ sống, cột sống và mạch máu. D. dây thần kinh, cột sống và não bộ.
Bài 34.1 trang 68 Sách bài tập KHTN 8. Hệ thần kinh ở người không có chức năng nào dưới đây? A. Điều hoà nhịp tim. B. Điều khiển hoạt động của chân. C. Phối hợp các cử động của cơ thể khi nhảy dây. D. Điều hoà lượng đường trong máu sau khi ăn.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k