Hoặc
8 câu hỏi
Bài 5.8 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hóa học. 2Al2O3 →cryolitedien phan nong chay4Al + 3O2↑. Một loại quặng boxide có chứa 85% là Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm được tạo thành từ 2 tấn quặng boxide, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
Bài 5.7 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Trong công nghiệp để sản xuất vôi sống (thành phần chính là CaO) người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hóa học sau. CaCO3 →t0 CaO + CO2↑ Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là a) 100%. b) 90%.
Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Đốt cháy than đá (thành phần chính là carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau. C + O2 →t0 CO2↑. Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở đkc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là A. 40,00%. B. 66,9%. C. 80,0%. D. 6,7%.
Bài 5.5 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam bột aluminium cần dùng hết 19,2 gam khí O2 và thu được b gam aluminium oxide (Al2O3) sau khi kết thúc phản ứng. Giá trị cùa a và b lần lượt là A. 21,6 và 40,8. B. 91,8 và 12,15. C. 40,8 và 21,6. D. 12,15 và 91,8.
Bài 5.4 trang 16 Sách bài tập KHTN 8. Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ sau. a) Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở đkc). Hiệu suất của phản ứng là A. 54,73%. B. 60,00%. C. 90,00%. D. 70,00%.
Bài 5.3 trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Trong phòng thí nghiệm khí O2 được điều chế từ phản ứng nhiệt phân potassium permanganate (KMnO4). Đem nhiệt phân hoàn toàn 7,9 gam potassium permanganate thu được khối lượng khí O2 là A. 0,2 gam. B. 1,6 gam. C. 0,4 gam. D. 0,8 gam.
Bài 5.2 trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là A. 2,2400 lít. B. 2,4790 lít. C. 1,2395 lít. D. 4,5980 lít.
Bài 5.1 trang 15 Sách bài tập KHTN 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở đkc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là A. 0,68 gam. B. 0,64 gam. C. 0,16 gam. D. 0,32 gam.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k