Hoặc
14 câu hỏi
Bài 6.6 trang 7 Toán 8 Tập 2. Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h). a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km. b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60 km/h.
Bài 6.5 trang 7 Toán 8 Tập 2. Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao 0A=0 và AA=1 .
Bài 6.4 trang 7 Toán 8 Tập 2. Viết điều kiện xác định của phân thức x2+x−2x+2 . Tính giá trị của phân thức lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.
Bài 6.3 trang 7 Toán 8 Tập 2. Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao? a) −6−4y=3y2y2 ; b) x+35=x2+3x5x ; c) 3x4x+116x2−1=−3x1−4x .
Bài 6.2 trang 7 Toán 8 Tập 2. Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau? a) −20x3y2 và 4x5y2 ; b) 3x−1x2+1 và 3x−1x+1 ; c) x−13x+6 và x+13(x+2) .
Bài 6.1 trang 7 Toán 8 Tập 2. Viết tử thức và mẫu thức của phân thức 5x−23 .
Vận dụng trang 7 Toán 8 Tập 2. Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.
Luyện tập 3 trang 7 Toán 8 Tập 2. Viết điều kiện xác định của phân thức x+1x−1 và tính giá trị của phân thức tại x = 2.
Luyện tập 2 trang 6 Toán 8 Tập 2. Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? 1x2+x+1=1−x1−x3.
Tranh luận trang 6 Toán 8 Tập 2. Tròn. 3−2x3+1x không phải là phân thức. Vuông. 3−2x3+1x là phân thức đại số. Theo em, bạn nào đúng?
Luyện tập 1 trang 5 Toán 8 Tập 2. Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức? a) −20x3y2 và 4x35y2 ; b) 5x−10x2+1 và 5x−20x2−1 ; c) 5x+104x−8 và 4−2x4(x−2) .
HĐ2 trang 5 Toán 8 Tập 2. Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)
HĐ1 trang 5 Toán 8 Tập 2. Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng.
Mở đầu trang 4 Toán 8 Tập 2. Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đường đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc 10 km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đu...
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.4k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k