Hoặc
8 câu hỏi
Bài 13.9 trang 42 Sách bài tập KHTN 8. Một vỏ chai có khối lượng riêng 100 g, có thể chứa được 500 cm3 chất lỏng khi đầy. Chai chứa đầy dầu ăn có khối lượng riêng 880 kg/m3. a) Tính khối lượng của dầu chứa trong bình. b) Tính khối lượng của cả chai khi chứa đầy dầu.
Bài 13.7 trang 42 Sách bài tập KHTN 8. Một bể nước có kích thước bên trong là 80 cm x 20 cm x 25 cm. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm3. Tính khối lượng nước trong bể chứa đầy nước.
Bài 13.6 trang 42 Sách bài tập KHTN 8. Một cái dầm sắt có thể tích là 60 dm3, biết khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Tính khối lượng của dầm sắt này.
Bài 13.5 trang 42 Sách bài tập KHTN 8. Một khối đá có thể tích 0,5 m3 và khối lượng riêng là 2 580 kg/m3. Khối lượng của khối đá là A. 5 160 kg. B. 1 290 kg. C. 1 938 kg. D. 0,1938 kg.
Bài 13.4 trang 41 Sách bài tập KHTN 8. Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm x 4 cm x 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là A. 0,8 g/cm3. B. 0,48 g/cm3. C. 0,6 g/cm3. D. 2,88 g/cm3.
Bài 13.3 trang 41 Sách bài tập KHTN 8. Bảng dưới đây liệt kê khối lượng riêng của 7 vật liệu. Vật liệu Khối lượng riêng (g/cm3) Nylon 1,2 Đá hoa cương 2,6 Gỗ tốt 0,8 Đồng 8,9 Chì 11,3 Vàng 19,3 Bạc 10,5 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy. a) Sắp xếp lại các vật liệu trên theo thứ tự khối lượng riêng từ nhỏ đến lớn. b) Tính khối lượng 2 m3 (đặc) của đồng và chì.
Bài 13.2 trang 41 Sách bài tập KHTN 8. Đổi các giá trị khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị kg/m3. a) 13,6 g/cm3. b) 1,0 g/cm3. c) 0,79 g/cm3. d) 0,5 g/cm3.
Bài 13.1 trang 41 Sách bài tập KHTN 8. Đổi các giá trị của khối lượng riêng dưới đây ra đơn vị g/cm3. a) 11 300 kg/m3. b) 2 600 kg/m3. c) 1 200 kg/m3. d) 800 kg/m3.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k