Hoặc
21 câu hỏi
Bài 6.21 trang 22 Sách bài tập KHTN 8. Phẩn lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4 . nSO3...
Bài 6.20 trang 22 Sách bài tập KHTN 8.Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau. N2+ H2---> NH3; thu được hỗn hợp khí Y gổm N2, H2và NH3trong đó số mol NH3là 0,6 mol. a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên. b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium. c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.
Bài 6.19 trang 22 Sách bài tập KHTN 8.Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau. Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar). a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên. b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân. c) Tính số mol các chất tạo thành. d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2 dư).
Bài 6.18 trang 22 Sách bài tập KHTN 8. Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau. C2H4 + H2 → C2H6 Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C2H4, H2 và C2H6. a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y. b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.
Bài 6.17 trang 21 Sách bài tập KHTN 8. Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau. 3O2 ---> 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08. a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng. b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.
Bài 6.16 trang 21 Sách bài tập KHTN 8.Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3tạo thành là A. 0,10. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,20.
Bài 6.15 trang 21 Sách bài tập KHTN 8. Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gổm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là A. 10%. B. 20%. C. 80%. D. 90%.
Bài 6.14 trang 21 Sách bài tập KHTN 8. Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau. Fe + S ---> FeS Hiệu suất phản ứng hoá hợp là A. 60%. B. 87,5%. C. 75%. D. 80%.
Bài 6.13 trang 21 Sách bài tập KHTN 8.Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đổ sau. H2O2 ---> H2O + O2 Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là A. 4,958 L. B. 2,479 L. C. 9,916L. D. 17 L.
Bài 6.12 trang 20 Sách bài tập KHTN 8. Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau. CaCO3 ---> CaO + CO2 Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là A. 60%. B. 64,8%. C. 75%. D. 80%.
Bài 6.11 trang 20 Sách bài tập KHTN 8. Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau. KClO3 ---> KCl + O2 Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 60%.
Bài 6.10 trang 20 Sách bài tập KHTN 8. Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính. - Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng. - Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng. - Khối lượ...
Bài 6.8 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là. MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn) a) Xác định kim loại M. b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
Bài 6.7 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.
Bài 6.6 trang 19 Sách bài tập KHTN 8.Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là A. 0,2. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,8.
Bài 6.5 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là A. 8. B. 10. C. 12. D. 16.
Bài 6.4 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là A. 8,8g. B. 10,8g. C. 15,2g. D. 21,6g.
Bài 6.3 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là A. 12,00 g. B. 13,28 g. C. 23,64 g. D. 26,16g.
Bài 6.2 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là A. 17,8488 L. B. 8,9244 L. C. 5,9496 L. D. 8,0640 L.
Bài 6.1 trang 19 Sách bài tập KHTN 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 là A. 14,2 g. B. 28,4 g. C. 11,0 g. D. 22,0 g.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k