Phản ứng H2 + S → H2S
1. Phương trình phản ứng H2 tác dụng với S
H2 + S → H2S
2. Điều kiện phản ứng hóa học xảy ra giữa H2 + S
Nhiệt độ: cho hidro tác dụng với lưu huỳnh có khí mùi hắc thoát ra.
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
3.1. Bản chất của H2 (Hidro)
- Trong phản ứng trên H2 là chất khử.
- H2 tác dụng được với nhiều phi kim ở nhiệt độ cao.
3.2. Bản chất của S (Lưu huỳnh)
- Trong phản ứng trên S là chất oxi hoá.
- S thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với kim loại và hidro.
4. Tính chất hoá học của S
4.1. Tác dụng với kim loại và hidro
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
- Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (350oC)
- Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).
(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
- Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...
4.2. Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
5. Tính chất hóa học của H2
Hiđro là phi kim có tính khử. Ở những nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. Cụ thể:
- Hiđro tác dụng với oxi
Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:
Hỗn hợp H2 và O2 là hổn hợp nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là 2:1 về thể tích.
- Hiđro tác dụng với một số oxit kim loại như FeO, CuO, Fe2O3, …
Ví dụ:
Hiđro phản ứng với đồng oxit ở nhiệt độ khoảng 400°C theo phương trình hóa học:
6. Câu hỏi bài tập
Câu 1. Một mẫu khí thải: H2S, NO2, SO2, CO2 được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
A. H2S
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 2. Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
A. N2
B. CO2
C. H2
D. SO2
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 3. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. H2 + S → H2S
B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl
C. 3S + 2P → P2S3
D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 4. Magie photphua có công thức là:
A. Mg2P2O7
B. Mg2P3
C. Mg3P2
D. Mg3(PO4)2
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Au, Cu, Al, Mg, Zn
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
Lời giải:
Đáp án: B
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+
Au, Ag không tác dụng với FeCl3
Câu 6. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:
A.Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.
B.Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
C.Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.
D.Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.
Lời giải:
Đáp án: B
H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4
=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
H2S + KMnO4 → KOH + MnO2 + S + H2O | H2S ra MnO2
H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr l H2S ra H2SO4
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl | FeCl ra Fe(OH)3