Giải SGK Vật Lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật Lí 10 Bài 20.

Giải Vật Lí 10 Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học

III. Bài tập tự giải

Bài tập 1 trang 82 Vật Lí 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Lời giải:

- Thùng chịu tác dụng của bốn lực:

+ Trọng lực P

+ Lực đẩy F

+ Phản lực N

+ Lực ma sát trượt Fms

- Coi thùng như một chất điểm (hình vẽ)

Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N

- Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy:

Ox:Fx=FFms=m.ax=m.aOy:Fy=NP=0

Fms = µ.N

- Giải hệ phương trình:

N = P = mg = 55.9,8 = 539 N

Fms = µ.N = 0,35.539 = 188,65 N

a = FFmsm 220188,6555 = 0,57 m/s2

Vậy gia tốc của thùng là 0,57 m/s2

Bài tập 2 trang 82 Vật Lí 10: Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho trượt xuống. Cho biết góc nghiêng α = 30o so với phương ngang và hệ số ma sát giữa quyển sách và mặt bàn là µ = 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của quyển sách và quãng đường đi được của nó sau 2 s.

Lời giải:

Coi quyển sách là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên quyển sách tại trọng tâm gồm có: trọng lực, phản lực, lực ma sát.

Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho trượt xuống. Cho biết góc nghiêng

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho trượt xuống. Cho biết góc nghiêng

- Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy:

Ox:Fx=P.sinαFms=m.ax=m.a  (1)Oy:Fy=NP.cosα=0  (2)

Mà Fms = µ.N

Giải hệ phương trình có:

Từ (2) => N = P.cosα = mg.cosα

=> Fms = µ.N = µmg.cosα

Thay vào (1) ta được:

Gia tốc: a = P.sinαFmsm mg.sinαμmg.cosαm = g.sinα - µg.cosα

Thay số ta được: a = 9,8.sin30° - 0,3.9,8.cos30° = 2,35m/s2

Coi như con dốc đủ dài, sau 2s quyển sách vẫn chuyển động trên con dốc.

Quãng đường đi được sau 2s: s = 12at2 12.2,35.22 = 4,7m

Bài tập 3 trang 82 Vật Lí 10: Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc chếch lên 30o so với phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và mặt sàn là µ = 0,2 (lấy g = 9,8 m/s2). Hãy xác định độ lớn của lực kéo để thùng sách chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Coi thùng hàng là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng tại trọng tâm gồm có: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát.

Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang

- Vật chuyển động thẳng đều.

- Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy:

Ox:Fx=F.cosαFms=m.ax=0  (1)Oy:Fy=N+F.sinαP=0  (2)

Mà Fms = µ.N

Giải hệ phương trình có:

Từ (2) => N = P - F.sinα = mg - F.sinα

=> Fms = µ.N = µmg - µF.sinα

Thay vào (1) ta được:

F.cosα - µmg + µF.sinα = 0 => F = μmgcosα+μ.sinα = 20,3N

Bài tập 4 trang 82 Vật Lí 10: Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn và được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Kéo vật 1 bằng một lực F nằm ngang có độ lớn F = 45 N. Hệ số ma sát giữa mỗi vật và mặt sàn là µ = 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng của dây nối.

Lời giải:

Coi các vật là chất điểm, phân tích các lực tác dụng lên các vật tại trọng tâm của chúng gồm có:

Vật 1: lực kéo, trọng lực, phản lực, lực ma sát, lực căng dây.

Vật 2: lực căng dây, phản lực, lực ma sát, trọng lực.

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg được nối

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ:

Vật 1:

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg được nối

- Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật 1 theo hai trục Ox, Oy:

Ox:Fx=FFms1T1=m1.ax=m1a1  (1)Oy:Fy=N1P1=0  (2)

Mà Fms1 = µ.N1

Giải hệ phương trình có:

Từ (2) ta được: N1 = P1 = m1g

=> Fms1 = µ.N1 = µm1g

Thay vào (1) ta được:

=> F - µm1g - T1 = m1a1 => T1 = F - µm1g - m1a1

Vật 2:

Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg và m2 = 10 kg được nối

- Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật 2 theo hai trục Ox, Oy:

Ox:Fx=T2Fms2=m2.ax=m2a2  (3)Oy:Fy=N2P2=0  (4)

Mà Fms2 = µ.N2

Giải hệ phương trình có:

Từ (4) ta được: N2 = P2 = m2g

=> Fms2 = µ.N2 = µm2g

Thay vào (3) ta được:

=> T2 - µm2g = m2a2 => T2 = µm2g + m2a2

Do hệ 2 vật được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn nên ta có:

T1 = T2 => F - µm1g - m1a1 = µm2g + m2a2

Bên cạnh đó hệ hai vật chuyển động với cùng gia tốc nên ta có: a1 = a2 = a

=> F - µm1g - m1a = µm2g + m2a => a = Fμm1gμm2gm1+m2 = 1,04m/s2

Lực căng dây nối: T1 = T2 = µm2g + m2a = 30N

Cách khác: có thể viết định luật 2 Newton cho hệ 2 vật vào một phương trình đều được, khi đó biện luận cho lực căng dây, gia tốc để giải ngắn gọn hơn.

Xem thêm lời giải bài tập SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 18: Lực ma sát

Bài 19: Lực cản và lực nâng

Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn

Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực

Bài 23: Năng lượng. Công cơ học

Câu hỏi liên quan

Quãng đường đi được sau 2s: s = 4,7m
Xem thêm
=> F = 20,3N
Xem thêm
Vậy gia tốc của thùng là 0,57 m/s2
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!