Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Giải Toán 6 trang 26 Tập 1

Toán lớp 6 trang 26 Hoạt động khởi động

Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?

Lời giải:

Ta có số 3 chia hết cho 3 (vì 3 : 3 = 1), nhưng số 3 không chia hết cho 9 (vì 3 < 9).

Do đó một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.

Toán lớp 6 trang 26 Hoạt động khám phá 1

Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau:

378 = 3.100 + 7.10 + 8

= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8

= 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7 + 8

= 3.99 + 7.9 + (3 + 7 + 8)

= 9.(3.11 + 7) + (3 + 7 + 8)

Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3.11 + 7).9 là một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9.

Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?

Lời giải:

Khằng định của An là đúng.

Vì số 378 sau khi được phân tích thành tổng của hai số hạng (3.11 + 7).9  và 18.

Trong đó (3.11 + 7).9  là tích của một số với 9 nên tích này chia hết cho 9, còn 18 chia hết cho 9. Do đó tổng (3.11 + 7).9  + 18 cũng chia hết cho 9 nên 378 chia hết cho 9.

Toán lớp 6 trang 26 Thực hành 1

a) Trong các số 245, 9 087, 396, 531 số nào chia hết cho 9?

b) Hãy chỉ ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9?

Lời giải:

a) 245 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 = 11 không chia hết cho 9 nên 245 không chia hết cho 9 

9 087 có tổng các chữ số là 9 + 0 + 8 + 7 = 24 không chia hết cho 9 nên 9 087 không chia hết cho 9

396 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 = 18  9 nên 398  9

531 có tổng các chữ số là 5 + 3 + 1 = 9  9 nên 531  9

Vậy các số 396, 531 chia hết cho 9.

b) Hai số chia hết cho 9 là 531, 108

Ta có: 5 + 3 + 1 = 9 là một số chia hết cho 9 nên 531 chia hết cho 9.

1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Hai số không chia hết cho 9 là 105, 291.

Ta có: 1 + 0 + 5 = 6 không chia hết cho 9 nên 105 không chia hết cho 9.

2 + 9 + 1 = 12 không chia hết cho 9 nên 291 không chia hết cho 9.

Giải Toán 6 trang 27 Tập 1

Toán lớp 6 trang 27 Hoạt động khám phá 2

Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo mẫu trên:

315;

418.

Lời giải:

315 = 3.100 + 1.10 + 5

= 3.(99 + 1) + 1.(9 + 1) + 5

= 3.99 + 3 + 1.9 + 1 + 5

= (3.99 + 1.9) + (3 + 1 + 5)

= (3.99 + 3.3) + (3 + 1 + 5)

= 3.(99 + 3) + (3 + 1 + 5)

Trong đó  3 + 1 + 5 là tổng các chữ số của 315; 3.(99 + 3)  là một số chia hết cho 3.

418 = 4.100 + 1.10 + 8

= 4.(99 + 1) + 1.(9 + 1) + 8

= 4.99 + 4 + 9 + 1 + 8

= (4.99 + 9) + (4 + 1 + 8)

= (4.33.3 + 3.3) + (4 + 1 + 8)

= 3 . (4.33 + 3) + (4 + 1 + 8)

Trong đó 4 + 1 + 8 là tổng các chữ số của 418; 3 (4.33 + 3) là một số chia hết cho 3.

Toán lớp 6 trang 27 Thực hành 2

Trong các số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?

Lời giải:

Ta có 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3 nên 315 chia hết cho 3.

4 + 1 + 8 = 13 không chia hết cho 3 nên 418 không chia hết cho 3.

B. Bài tập

Toán lớp 6 trang 27 Bài 1

Cho các số 117; 3 447; 5 085; 534; 9 348; 123.

a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.

b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B.

Lời giải:

a) Ta áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải quyết bài tập này.

Ta có:

1+1+7=991179

3+4+4+7=18934479

5+0+8+5=18950859

5+3+4=1295349

9+3+4+8=24993489

1+2+3=691239

Các số chia hết cho 9 là: 117; 3 447; 5 085.

Khi đó tập hợp A được viết dưới dạng: A = {117; 3 447; 5 085}.

Vậy A = {117; 3 447; 5 085}.

b) Ta có: 5+3+4=1235343 mà 5349

9+3+4+8=24393483 mà 93489

1+2+3=631233 mà 1239

Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 534; 9 348; 123.

Khi đó tập hợp B được viết dưới dạng B = {534; 9 348; 123}.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 2

Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.

a) 1 260 + 5 306;

b) 436 – 324;

c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27.

Lời giải:

a) Ta có: 1+2+6+0=931  26035+3+0+6=14353063

nên 1 206 + 5 306 không chia hết cho 3.

Ta có: 1+2+6+0=991  26095+3+0+6=14953069

nên 1 206 + 5 306 không chia hết cho 9.

b) Ta có: 4+3+6=13343633+2+4=933243

nên 436 – 324 không chia hết cho 3.

Ta có: 4+3+6=13343633+2+4=993249

nên 436 – 324 không chia hết cho 9.

c) Ta có: 2.3.4.6 = 2.3.4.3.2=2.9.4.2   9;  279

Nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 chia hết cho 9.

Ta lại có 2.3.4.6 = 2.3.4.3.2     3;  273

Nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 chia hết cho 3.

Toán lớp 6 trang 27 Bài 3

Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173. 

a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích. 

b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không? 

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không?

Lời giải:

a) Để biết có thể chia số bi trong mỗi hộp thành ba phần bằng nhau hay không thì ta phải xét xem số bi trong mỗi hộp có chia hết cho 3 không.

Ta có: 2+0+3=532033;

1+2+7=1031273

9+7=163973

1+7+3=1131733

Số bi trong từng hộp không chia hết cho 3 nên không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau.

b) Tổng số bi của Tuấn có là: 203 + 127 + 97 + 173 = 600

Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi nên tổng cộng có 3 người chơi.

Ta có: 6+0+0=636003

Do đó có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người chơi.

c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi thì tổng cộng có 9 người chơi.

Mà 6+0+0=696009

Do đó không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người chơi.

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài 9: Ước và bội

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (CTST)
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!