Giải Toán 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Giải Toán 6 trang 21 Tập 1
Toán lớp 6 trang 21 Hoạt động khởi động
Có thể chia đều 7 quyển vở cho ba bạn được không?
Lời giải:
Không thể chia đều 7 quyển vở cho ba bạn được vì 7 không chia hết cho 3.
Toán lớp 6 trang 21 Hoạt động khám phá 1
Lời giải:
Do có số 5 để 15 = 3 . 5 nên có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn.
Mỗi bạn được số quyển vở là: 15 : 3 = 5 quyển.
Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn được vì ta không thể tìm được số tự nhiên x nào nhân với 3 để bằng 7 do 7 = 3 . 2 + 1, tức là 7 chia cho 3 được thương là 2 và dư 1.
Giải Toán 6 trang 22 Tập 1
Toán lớp 6 trang 22 Thực hành 1
a) Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 255; 157; 5 105.
Lời giải:
a) Ta có: 255 = 85.3 + 0
Vậy 255 chia hết cho 3.
Ta có: 157 = 52.3 + 1
Vậy 157 chia cho 3 dư 1.
Ta có: 5 105 = 1 701.3 + 2
Vậy 5 105 chia cho 3 dư 2.
b) Ta có 17 = 4.4 + 1
Ta thấy xếp 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người vì mỗi xe taxi chỉ ngồi được tối đa 4 người.
Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.
Toán lớp 6 trang 22 Hoạt động khám phá 2
Viết hai số chia hết cho 11. Tổng của chúng có chia hết cho 11 không?
Viết hai số chia hết cho 13. Tổng của chúng có chia hết cho 13 không?
Lời giải:
+) Hai số chia hết cho 11 là: 11 và 22
Tổng của chúng là: 11 + 22 = 33
33 chia hết cho 11 (vì 33 = 11 . 3)
+) Hai số chia hết cho 13 là: 13 và 26.
Tổng của chúng là: 13 + 26 = 39
39 chia hết cho 13 (vì 39 = 13 . 3)
Toán lớp 6 trang 22 Hoạt động khám phá 3
Lời giải:
- Số không chia hết cho 6 là 4; số chia hết cho 6 là 12.
Tổng của hai số trên là: 4 + 12 = 16.
16 không chia hết cho 6 (vì 16 = 6 . 2 + 4)
Hiệu của hai số trên là: 12 – 4 = 8.
8 không chia hết cho 6 (vì 8 = 6 . 1 + 2)
- Số không chia hết cho 7 là 20; số chia hết cho 7 là 21.
Tổng của hai số trên là: 20 + 21 = 41.
41 không chia hết cho 7 (vì 41 = 7 . 5 + 6)
Hiệu của hai số trên là: 21 – 20 = 1.
1 không chia hết cho 7 (vì 1 < 7)
Giải Toán 6 trang 23 Tập 1
Toán lớp 6 trang 23 Thực hành 2
a) Không thực hiện phép tính, xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 4 không? Tại sao?
b) Tìm hai ví dụ về tổng hai số chia hết cho 5 nhưng các số hạng của tổng lại không chia hết cho 5.
Lời giải:
a) +) Xét tổng 1 200 + 440
Ta có:
+) Xét hiệu 400 + 324
Ta có:
+) Xét tổng 2.3.4..6 + 27
Ta có: 4 chia hết cho 4 nên và
b) Ta có 22 không chia hết cho 5, 28 cũng không chia hết cho 5;
nhưng tổng 22 + 28 = 50 chia hết cho 5.
Ta có 11 không chia hết cho 5, 9 không chia hết cho 5, nhưng tổng 11 + 9 = 20 chia hết cho 5.
Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x, x là số tự nhiên. Tìm x để A chia hết cho 2; A không chia hết cho 2.
Lời giải:
Ta có:
Để A chia hết cho 2 thì (theo tính chất chia hết của một tổng)
Để A không chia hết cho 2 thì
Vậy với các giá trị của x chia hết cho 2 thì A chia hết cho 2, với các giá trị của x không chia hết cho 2 thì A không chia hết cho 2.
B. Bài tập
Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 1 560 + 390 chia hết cho 15;
b) 456 + 555 không chia hết cho 10;
c) 77 + 49 không chia hết cho 7;
d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6.
Lời giải:
a) Ta có: 1 560 = 104.15 nên 1 560 chia hết cho 15, 390 = 26.15 nên 390 chia hết cho 15 nên theo tính chất chia hết của một tổng thì 1 560 + 390 chia hết cho 15.
Vậy “1560 + 390 chia hết cho 15” là khẳng định đúng.
b) 456 + 555 = 1 011 mà 1 011 = 101.10 + 1 nên 1 011 không chia hết cho 10.
Do đó “456 + 555 không chia hết cho 10” là khẳng định đúng.
c) Ta có: 77 chia hết cho 7, 49 cũng chia hết cho 7.
Do đó tổng 77 + 49 chia hết cho 7.
Vậy “77 + 49 không chia hết cho 7” là khẳng định sai.
d) Ta có: 6 624 = 1 104.6 nên 6 624 chia hết cho 6, 1 806 = 301.6 nên 1 806 chia hết cho 6.
Nên hiệu 6 624 – 1 806 chia hết cho 6.
Vậy “6 624 – 1 806 chia hết cho 6” là khẳng định đúng.
Lời giải:
Phép chia hết là: 144:3.
Phép chia có dư: 144:13, 144:30.
Ta có: 144:3 = 48.3 + 0, nên 144:3 là phép chia hết.
Ta có 144:13 = 13.11 + 1, nên 144:13 là phép chia có dư.
Ta có 144:30 = 30.4 + 24, nên 144:30 là phép chia có dư.
Giải Toán 6 trang 24 Tập 1
Tìm các số tự nhiên q và r biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:
Lời giải:
a) 1 298 chia 354 được thương là 3, số dư là 236.
Nên ta viết: 1 298 = 354.3 + 236,
Vậy q = 3; r = 236.
b) 40 685 chia 985 được thương là 41, số dư là 300.
Nên ta viết: 40 685 = 985.41 + 300.
Vậy q = 41, r = 300.
Lời giải:
Cách 1.
Tổng số quyển sách thu được là: 36 + 40 + 15 = 91 (quyển).
Vì 91 = 22 . 4 + 3 nên 91 không chia hết cho 4 nên ta không thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số quyển bằng nhau.
Cách 2.
Vì 36 = 9.4 nên 36 chia hết cho 4, 40 = 4.10 nên 40 chia hết cho 4 và 15 không chia hết cho 4 nên 36 + 40 + 15 không chia hết cho 4.
Hay nói cách khác không thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số quyển bằng nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính
Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5