Giải bài tập Công nghệ 11 Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi
1. Hệ thống hóa kiến thức
Câu hỏi trang 67 Công nghệ 11: Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây
Lời giải:
* Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
+ Nhu cầu duy trì
+ Nhu cầu sản xuất
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
+ Khái niệm
+ Nhu cầu năng lượng
+ Nhu cầu protein và amino acid
+ Nhu cầu khoáng
+ Nhu cầu vitamin
- Khẩu phần ăn:
+ Khái niệm
+ Các bước xây dựng khẩu phần ăn
* Các loại thức ăn trong chăn nuôi
- Khái niệm
- Các nhón thức ăn chăn nuôi
+ Thức ăn tinh
+ Thức ăn thô, xanh
+ Thức ăn bổ sung và phụ gia
+ Thức ăn hỗn hợp
* Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
- Phương thức sản xuất thức ăn chăn nuôi:
+ Sản xuất thức ăn ủ chua
+ Sản xuất thức ăn ủ men
+ Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp
- Phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi
* Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi:
- Công nghệ enzyme
+ Tăng cường tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng và thức ăn khó tiêu.
+ Tăng hiệu quả lên men trong ủ chua thức ăn thô, xanh cho gia súc nhai lại.
- Công nghệ lên men:
+ Chế biến thức ăn lên men tỏng chăn nuôi lợn.
+ Chế biến thức ăn thô, xanh cho gia súc nhai lại
- Bảo quản lạnh
+ Sử dụng nhiệt độ thấp.
+ Phòng được lắp đặt hệ thống cảm biến
- Bảo quản bằng silo:
+ Bảo quản nguyên liệu sản xuất thức ăn với số lượng lớn
+ Có hệ thống lọc bụi và kiểm soát nhiệt độ.
2. Luyện tập và vận dụng
Câu hỏi 1 trang 68 Công nghệ 11: Hãy nêu khái niệm và ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Lời giải:
- Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.
- Ví dụ: Dê cái vắt sữa có khẩu phần duy trì: 1 kg cỏ khô, 1 kg cây họ đậu, 2 kg cây lá khác.
Câu hỏi 2 trang 68 Công nghệ 11: Hãy giải thích tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi.
Lời giải:
- Tiêu chuẩn ăn là nhu cầu các chất dinh dưỡng của vật nuôi trong một ngày đêm.
- Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn.
Câu hỏi 3 trang 68 Công nghệ 11: Hãy nêu đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi.
Lời giải:
Đặc điểm và vai trò của các nhóm thức ăn cho vật nuôi:
- Thức ăn tinh gồm:
+ Thức ăn giàu năng lượng: là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%. Chúng thích hợp cho lợn và gia cầm, gia súc nhai lại.
+ Thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
- Thức ăn thô, xanh gồm:
+ Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.
+ Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi.
+ Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp.
Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
- Thức ăn bổ sung và phụ gia:
+ Vai trò của thức ăn bổ sung: hỗ trợ tiêu hóa, phòng bệnh (enzyme, probiotics, thảo dược,...)
+ Vai trò của phụ gia: cải thiện chất lượng sản phẩm, hỗ trợ bảo quản, duy trì chất lượng thức ăn.
- Thức ăn hỗn hợp:
+ Thức ăn hỗn hợp cung cấp năng lượng, protein, khoáng, vitamin ở dạng đậm đặc, còn có thể bổ sung thêm kháng sinh và thuốc phòng bệnh.
+ Vai trò của thức ăn hỗn hợp là cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và phát triển, đồng thời tối ưu hóa hiệu quả tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thức ăn.
Bảng 1. Các phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi
Phương pháp sản xuất |
Đặc điểm |
Cách tiến hành |
Nguyên liệu sử dụng |
Thức ăn ủ chua |
|||
Thức ăn ủ men |
Lời giải:
Phương pháp sản xuất |
Đặc điểm |
Cách tiến hành |
Nguyên liệu sử dụng |
Thức ăn ủ chua |
- Bảo quản được trong thời gian dài - Thức ăn ủ chua sau 3-4 tuần có màu vàng rơm hoặc màu vàng nâu, mềm, không nhũn nát, mùi chua nhẹ, không mốc, không có mùi lạ. |
- B1: Xử lí nguyên liệu - B2: Phối trộn nguyên liệu - B3: Ủ nguyên liệu |
Thân cây ngô, các loại cỏ hoặc các loại rau xanh có sẵn, đường hoặc rỉ mật đường, muối |
Thức ăn ủ men |
- Giúp thức ăn chuyển sang trạng thái chín sinh học mà không cần nấu. - Thức ăn ủ men có màu sắc đặc trưng phụ thuộc vào nguyên liệu ủ, mùi thơm, chua nhẹ, tươi xốp, mềm ẩm, không mốc |
- B1: Xử lí nguyên liệu - B2: Ủ nguyên liệu |
Cám gạo, bột ngô, bột sắn, men giống sử dụng chế phẩm men thương mại hoặc sử dụng bánh men rượu gạo |
A. Nấm men
B. Vi khuẩn lactic
C. Virus
D. Nấm mốc
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Loại vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong lên men thức ăn tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn, … trong chăn nuôi là: vi khuẩn lactic.
Lời giải:
* Thức ăn chăn nuôi công nghiệp gồm 2 loại:
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
- Thức ăn đậm đặc
* Quy trình sản xuất:
- Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch.
- Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn.
- Bước 3: Hấp chín và ép viên
- Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao
* Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp:
Lời giải:
Các loại enzyme tiêu hóa được sử dụng trong chế biến thức ăn chăn nuôi với các mục đích sau:
- Tăng cường tiêu hoá, hấp thu chất dinh dưỡng và các thức ăn khó tiêu hoá như thức ăn thô, xanh có hàm lượng lignin cao.
- Tăng hiệu quả lên men trong ủ chua thức ăn thôi, xanh cho gia súc nhai lại.
Lời giải:
Trong công nghệ lên men, các phương pháp lên men được ứng dụng trong sản xuất thức ăn cho lợn và gia súc nhai lại:
- Ủ chua
- Phương pháp đường hóa xơ
A. Công nghệ bảo quản lạnh
B. Công nghệ lên men
C. Bảo quản bằng silo
D. Công nghệ enzyme
Lời giải:
Những công nghệ cao được ứng dụng trong bảo quản thức ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp:
- Công nghệ bảo quản lạnh
- Bảo quản bằng silo
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
Bài 13: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn
Bài 14: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm