Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài tập cuối chương 4 trang 52
Giải SBT Vật Lí 10 trang 52
A. 7,8 kW.
B. 9,8 kW.
C. 31 kW.
D. 49 kW.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Lực kéo có độ lớn bằng trọng lượng của thùng than
= 39200W
Hiệu suất:
Câu hỏi IV.2 trang 52 SBT Vật Lí 10: Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là
A. điện năng.
B. cơ năng.
C. nhiệt năng.
D. hóa năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi quạt điện hoạt động thì phần năng lượng hao phí là nhiệt năng, do động cơ hoạt động sinh ra nhiệt.
Câu hỏi IV.3 trang 52 SBT Vật Lí 10: Khi con lắc đồng hồ dao động thì
A. cơ năng của nó bằng không.
B. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực căng dây treo.
C. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực.
D. động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của lực ma sát.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi con lắc đồng hồ dao động thì động năng và thế năng được chuyển hóa qua lại lẫn nhau nhờ công của trọng lực.
a. Tính góc .
b. Tính khối lượng của thùng hàng.
Lời giải:
a. Công của lực kéo:
b. Vì mặt sàn nhẵn, nằm ngang nên công của lực kéo chuyển hóa thành động năng của thùng hàng:
Lời giải:
Công suất: P = F. v (với ).
Thay số:
Lời giải:
Chọn mốc thế năng ở bề mặt Mặt Trăng.
Cơ năng được bảo toàn ở vị trí nhảy và ở độ cao 0,7 m.
Ta có:
Giải SBT Vật Lí 10 trang 53
Câu hỏi IV.7 trang 53 SBT Vật Lí 10: Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc để đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2). Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc và dây nối bị bẩn và rỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao 8 m. Tính hiệu suất của ròng rọc.
Lời giải:
Hiệu suất:
Lời giải:
Đổi: 1 cal = 4,2 J
Năng lượng chuyển hóa thành cơ năng để leo núi là:
= 70,55 cal = 70,55 . 4,2 = 296,31 J
Độ cao tối đa mà người đó leo lên được là
0,5m
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng