Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 27: Hiệu suất
Câu hỏi 27.1 trang 50 SBT Vật lí 10: Hiệu suất là tỉ số giữa
A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích
B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí.
C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần.
D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hiệu suất là tỉ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần.
Câu hỏi 27.2 trang 50 SBT Vật lí 10: Hiệu suất càng cao thì
A. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng lớn.
B. năng lượng tiêu thụ càng lớn.
C. năng lượng hao phí càng ít.
D. tỉ lệ năng lượng hao phí so với năng lượng toàn phần càng ít.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Hiệu suất càng cao thì năng lượng có ích càng gần với năng lượng toàn phần, khi đó năng lượng hao phí càng ít.
a. Tính công mà người thợ đã thực hiện.
b. Tính phần công có ích dùng để kéo thùng sơn.
c. Tính hiệu suất của quá trình này.
Lời giải:
a. Athực hiện = F.s = 310.3,1 = 961 J
b. Acó ích = P.s = mg.s = 27.9,8.3,1 = 820, 26 J
c.
Lời giải:
Chọn mốc thế năng ở vị trí ném.
Cơ năng ban đầu:
Cơ năng lúc sau:
Tỉ lệ cơ năng bị biến đổi do lực cản:
Lời giải:
Xét với cùng một lượng nước không đổi (khối lượng m)
Chọn mốc thế năng tại cửa xả.
Ở độ cao 20 m, nó có thế năng: Wt = mgh
Ở cửa xả, nó có động năng:
Tỉ lệ phần thế năng chuyển hóa thành động năng:
a. Tính thế năng của vận động viên so với mặt đất trước khi nhảy dù.
b. Tính động năng của vận động viên khi tiếp đất.
c. Tính công của lực cản của không khí.
Lời giải:
Chọn mốc thế năng ở mặt đất
a. Thế năng của vận động viên trước khi nhảy dù:
b. Động năng của vận động viên khi tiếp đất:
c. Công của lực cản của không khí:
Akk = Wsau – Wđầu = 2240 – 343000 = - 340760 J
a. Tìm vận tốc cực đại mà tàu lượn có thể đạt được.
Lời giải:
Chọn mốc thế năng ở điểm thấp nhất mà tàu lượn đạt tới.
Cơ năng của tàu lượn ở điểm cao nhất: W1 = Wt = mgh
a. Tàu lượn đạt vận tốc cực đại khi ở điểm thấp nhất đồng thời không có sự hao phí năng lượng khi tàu chuyển động: W2 = W1
b. Hiệu suất của quá trình chuyển đổi:
a. Tảng đá dịch chuyển một đoạn 25 cm. Tính hiệu suất của đòn bẩy.
b. Trên thực tế, đòn bẩy không tuyệt đối cứng nên nó bị cong và tảng đá chỉ dịch chuyển 20 cm (Hình 27.3b). Tính hiệu suất của đòn bẩy.
Lời giải:
a.
b.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng