Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài tập cuối chương 7 trang 67
Giải SBT Vật Lí 10 trang 67
Câu hỏi 34.9 trang 67 SBT Vật Lí 10: Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân. Hỏi mặt thoáng của thủy ngân ở nhánh bên kia của bình di chuyển bao nhiêu cm? Biết đường kính trong của bình d = 2 cm, khối lượng riêng của thủy ngân = 13600kg/m3 và của nước = 1000kg/m3.
Lời giải:
Mặt thoáng của thủy ngân ban đầu ở vị trí A. Khi đổ thêm nước vào thì A ở nhánh có nước chuyển xuống B, mặt thoáng ở nhánh còn lại chuyển tới C, như hình vẽ.
Ta có: AB = A’C
Suy ra:
Gọi áp suất ở mặt thoáng của nước là p2: p2 = pa (áp suất khí quyển)
Gọi áp suất ở mặt thoáng của Hg là p’2: p’2 = pa, suy ra p2 = p’2 (1)
Gọi áp suất của nước ở B là p1; áp suất của thủy ngân ở B’ là p’1.
Vì B và B’ nằm trên cùng một mặt phẳng ngang nên p1 = p’1 (2)
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra:
= 1,17cm
Câu hỏi 34.10 trang 67 SBT Vật Lí 10: Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N. Khi nhúng miếng hợp kim ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F2 = 5,14 N. Biết khối lượng riêng của nước , của vàng , của đồng . Lấy g = 10 m/s2.
a. Tính khối lượng của miếng hợp kim.
b. Tính thể tích của miếng hợp kim bằng cách dùng phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.
c. Xác định tỉ lệ vàng trong hợp kim.
Lời giải:
a. Khối lượng: = 0,567kg = 567g
b. Khi nhúng chìm miếng hợp kim vào nước:
Số chỉ lực kế khi đó:
Trong đó, Fa là hợp lực do áp suất của nước tác dụng lên vật:
c. Gọi khối lượng vàng, đồng, thể tích vàng, đồng lần lượt là:
Thể tích của khối hợp kim: (1)
Khối lượng hợp kim:
(2)
Từ (1) và (2)
Vì
Tỉ lệ vàng trong hợp kim:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi cân bằng, trọng lượng bằng độ lớn lực đàn hồi:
P = mg=k|l| |l| =
A. 50 N. B. 100 N. C. 0 N. D. 25 N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Độ lớn của mỗi lực kéo bằng số chỉ của lực kế: F = = 50N
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Theo định luật Hooke:
A. 1,5 N/m.
B. 120 N/m.
C. 62,5 N/m..
D. 15 N/m
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Độ lớn lực kéo bằng với độ lớn của lực đàn hồi:
k == 62,5N/m
Giải SBT Vật Lí 10 trang 68
Câu hỏi VII.5 trang 68 SBT Vật Lí 10: Chọn phát biểu đúng.
A. Áp suất nước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.
B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.
C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.
D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A, B – sai vì áp suất nước ở đáy bình phụ thuộc cả vào độ sâu của đáy bình so với với mặt thoáng của chất lỏng,
D – sai chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình:
Khối lượng riêng của cồn, nước, nước muối theo thứ tự tăng dần ().
Do cả ba bình đựng chất lỏng có cùng độ cao ().
Suy ra:
Lời giải:
Khi buộc đầu dưới vật khối lượng m1, lò xo dãn:
= 0,05m = 5cm
Khi buộc vào điểm giữa của lò xo một vật nặng thứ hai, thì nửa trên của lò xo có độ cứng k’:
Khi buộc vào chính giữa lò xo vật m2 thì nửa trên dãn thêm:
= 0,025m = 2,5cm
Chiều dài lò xo lúc này là:
= 47,5cm
Lời giải:
Từ k.|l| = mg
l0 = 0,20cm k=200N/m
Lời giải:
Gọi độ cao của lượng nước là h1 và của lượng thủy ngân là h2
Khối lượng riêng của nước là và của thủy ngân là
Vì khối lượng của nước và thủy ngân bằng nhau nên:
(1)
Áp suất ở đáy cốc:
p = 20 = 0,068m = 6,8cm (2)
Từ (1) và (2) suy ra: h2 = 0,005 m = 0,5 cm
a. Tính mực nước dâng lên thêm ở nhánh nhỏ.
b. Xác định độ cao của cột dầu đã đổ vào nhánh lớn.
Lời giải:
Gọi:
S1, S2 lần lượt là tiết diện của nhánh lớn và nhánh nhỏ;
Trọng lượng riêng của nước là d1 và của dầu là d2
Độ giảm mực nước ở bình lớn là h1, độ tăng mực nước ở bình nhỏ là h2, độ cao cột dầu là h.
a. Khi mực nước ở nhánh lớn giảm đi một lượng h1 = 1,6 cm thì thể tích nước ở nhánh lớn giảm đi một lượng là V1 = S1h1
Thể tích nước giảm đi ở nhánh lớn đúng bằng thể tích nước tăng lên ở nhánh nhỏ:
h2 = 3h1 = 3.1,6 = 4,8cm
b. Chọn điểm A nằm trên mặt tiếp giáp giữa dầu và nước, điểm B ở nhánh nhỏ sao cho A và B nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.
Ta có,
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều
Bài 32: Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm