Giải sách bài tập Vật Lí 10 Bài 12: Chuyển động ném
Giải SBT Vật Lí 10 trang 19
A. bi A rơi chạm đất trước bi B.
B. bi A rơi chạm đất sau bi B.
C. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
D. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thời gian rơi của bi A và bi B bằng nhau và bằng
Vận tốc chạm đất của bi A là:
Vận tốc chạm đất của bi B là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A loại vì mũi tên hướng xuống dưới chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng.
C, D loại vì khi vật đã rời mép bàn thì quỹ đạo rơi của vật phải được thể hiện theo hai phương thẳng đứng và nằm ngang.
B đúng vì quả bóng được coi như một chuyển động ném ngang. Hình B mô tả đúng nhất.
A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.
B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.
D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tầm xa của vật ném ngang từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0:
Ta thấy
a) Sau bao lâu thì viên đạn chạm đất?
b) Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét?
c) Ngay trước khi chạm đất, vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) Thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi chạm đất của viên đạn:
.
b) Tầm xa:
c) Vận tốc của viên đạn khi chạm đất có 2 thành phần:
Thành phần theo phương thẳng đứng:
Thành phần theo phương ngang:
Vận tốc khi chạm đất:
Giải SBT Vật Lí 10 trang 20
a) Tính vận tốc ban đầu.
b) Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian.
c) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.
Lời giải:
a) Tầm xa:
b) Muốn xác định được quỹ đạo chuyển động của vật ta phải xác định được mối quan hệ giữa độ dịch chuyển theo phương thẳng đứng y và độ dịch chuyển theo phương nằm ngang x:
thay vào phương trình y ta được:
Lập bảng biến thiên với 6 giá trị của x và y:
x (m) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
y (m) |
4,9 |
4,7 |
4,1 |
3,1 |
1,8 |
0 |
Quỹ đạo là đường parabol.
c) Thành phần vận tốc theo phương ngang:
Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng:
Vận tốc khi chạm đất:
Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất có độ lớn là 11 m/s, hướng xuống dưới 63° so với phương nằm ngang.
Lời giải:
Đổi: 720 km/h = 200 m/s
Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì:
Thực tế, do có sức cản của không khí nên L có giá trị nhỏ hơn 903,5 m.
A. Gia tốc của vật.
B. Độ cao của vật.
C. Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
D. Vận tốc của vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vật ném xiên có các đại lượng thay đổi:
- Độ cao của vật.
- Khoảng cách theo phương nằm ngang từ điểm vật được ném tới vật.
- Vận tốc của vật.
A. vật 1 chạm đất trước.
B. hai vật chạm đất cùng một lúc.
C. hai vật có tầm bay cao như nhau.
D. vật 1 có tầm bay cao hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hai vật được ném xiên với các góc khác nhau nên tầm cao, tầm xa, vận tốc chạm đất của hai vật khác nhau.
Vật 1 có góc ném nhỏ hơn nên thời gian từ khi chuyển động đến khi chạm đất ít hơn so với thời gian chuyển động của vật 2 và tầm bay cao thấp hơn so với vật 2.
A. Hai vật chạm đất cùng một lúc.
B. Hai vật cùng có tầm bay xa.
C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
D. Hai vật có cùng tầm bay cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Từ hình vẽ ta thấy:
+ Hai vật có v01y = v02y nên tầm bay cao và thời gian chạm đất của 2 vật như nhau.
+ v01x < v02x nên vật 2 có tầm bay xa lớn hơn.
a) Xác định góc ném.
b) Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
c) Tính tầm cao và tầm xa của vật.
Lời giải:
a) Tại điểm cao nhất thì vận tốc theo phương thẳng đứng vy = 0, suy ra vx = 40 m/s.
Mà .
b) Quỹ đạo của vật ném xiên có hình dạng parabol.
c) Tầm cao:
Tầm xa:
Giải SBT Vật Lí 10 trang 21
Lời giải:
Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình dưới.
Ta có:
Theo phương Ox:
Theo phương Oy
Để bóng rơi trúng rổ thì x = 10 m; y = 3,05 – 2 = 1,05 m.
Giải ra tìm được t = 1,35 s; v0 = 10,46 m/s.
https://tailieumoi.vn/bai-viet/37485/mot-dien-vien-bieu-dien-mo-to-bay-dang-phong-xe-tren-mat-doc
a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?
Lời giải:
Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.
a) Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại:
b) Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc:
Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m).
a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?
Lời giải:
Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.
a) Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại:
b) Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc:
Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m).
1. a) Hãy mô tả chuyển động của quả bóng từ A đến B và từ D đến E.
b) Tại sao độ dốc của đường AB bằng độ dốc của đường DE?
c) Độ lớn của diện tích hình ABC bằng độ lớn của đại lượng nào của chuyển động?
d) Tại sao diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE?
2. Quả bóng được thả từ độ cao 1,2 m. Sau khi chạm đất, nó nảy lên tới độ cao 0,8 m. Thời gian bóng tiếp xúc với mặt đất giữa B và D là 0,16 s (Vì thời gian này quá nhỏ nên trong hình vẽ đã bỏ qua). Coi sức cản của không khí là không đáng kể, lấy g = 10 m/s2.
a) Tính vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất và ngay sau khi nảy lên.
b) Tính gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất.
Lời giải:
1. a) Mô tả chuyển động của quả bóng:
Từ A đến B: Tại A là vị trí bóng được thả rơi (vA = 0), bóng chuyển động nhanh dần đều theo chiều từ trên xuống dưới và chạm đất tại B.
Từ D đến E: Sau khi chạm đất, bóng đổi chiều chuyển động, rồi chuyển động chậm dần đều theo chiều từ dưới lên trên. Bóng đạt độ cao cực đại tại E (vE = 0).
b) Vì trong quá trình bóng rơi xuống và bay lên thì nó có cùng gia tốc g, nên đồ thị vận tốc - thời gian của hai quá trình này có độ dốc như nhau.
c) Độ lớn của diện tích hình ABC bằng quãng đường chuyển động của quả bóng từ lúc bắt đầu thả rơi đến lúc nó chạm đất.
d) Vì độ lớn vận tốc của bóng ngay sau khi chạm đất nhỏ hơn độ lớn vận tốc của bóng ngay trước khi chạm đất, tức là đã có sự hao phí năng lượng trong quá trình bóng chạm đất, nên quãng đường chuyển động khi bóng rơi xuống (A đến B) lớn hơn quãng đường chuyển động khi bóng nảy lên (D đến E) dẫn tới diện tích hình ABC lớn hơn diện tích hình CDE.
2. a) Vận tốc của quả bóng ngay trước khi tiếp đất:
Vận tốc của quả bóng ngay sau khi tiếp đất:
b) Gia tốc của quả bóng trong thời gian tiếp xúc với đất:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài tập cuối chương 2 trang 22