Sách bài tập Toán 8 Bài 30: Kết quả có thể và kết quả thuận lợi
a) Liệt kê các kết quả của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải”.
c) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái”.
d) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố G: “Chọn được học sinh thuận tay trái”.
Lời giải:
Kí hiệu 3 học sinh nam thuận tay trái là A1, A2, A3.
Kí hiệu 13 học sinh nam còn lại thuận tay phải là B1, B2, …, B13.
Kí hiệu 2 học sinh nữ thuận tay trái là C1, C2.
Kí hiệu 20 học sinh nữ còn lại thuận tay phải là D1, D2, …, D20.
a) Kết quả của hành động trên thuộc tập hợp:
{A1; A2; A3; B1; B2; …; B13; C1; C2; D1; D2; …; D20}.
b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải” là tập hợp: {B1; B2; …; B13}.
c) Các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái” là tập hợp: {C1; C2}.
d) Các kết quả thuận lợi cho biến cố G: “Chọn được học sinh thuận tay trái” là tập hợp: {C1; C2; A1; A2; A3}.
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;
F: “Rút được tấm thẻ ghi số chia hết cho 5”;
G: “Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố”.
Lời giải:
a) Kết quả có thể của hành động trên thuộc tập hợp: {1; 2; …; 20}.
b)
Các kết quả thuận lợi lần lượt cho các biến cố E, F, G là:
E = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19};
F = {5; 10; 15; 20};
G = {2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19}.
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
M: “Tổng hai số ghi trên hai viên bi là một số chẵn”;
N: “Tích hai số ghi trên hai viên bi là một số lẻ”.
Lời giải:
a)
Kết quả có thể của hành động trên thuộc tập hợp:
{(1; 2); (1; 3); (1; 4); (1; 5); (2; 3); (2; 4); (2; 5); (3; 4); (3; 5); (4; 5)}.
b)
Các kết quả thuận lợi cho biến cố M và N là:
M = {(1; 3); (1; 5); (2; 4); (3; 5)};
N = {(1; 3); (1; 5); (3; 5)}.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: