Giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 1
Bài 30 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b)
Bài 31 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Lời giải:
Bài 32 trang 21 SBT Toán 7 Tập 1:
Bạn An tính được giá trị của các biểu thức trên A = −26; . Theo em, bạn An tính đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có:
Giải SBT Toán 7 trang 22 Tập 1
Bài 33 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1:
Cho ; . Tính A – 5B.
Lời giải:
Do đó
.
Vậy A – 5B = 15.
Bài 34 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1: Chọn dấu "<", ">", "=" thích hợp cho :
Lời giải:
a) Ta có:
Vì 29 > 16 nên hay
Vậy ;
b) Ta có:
.
Vì 5 < 177 nên hay
;
c) Ta có:
Ta thấy
Vậy .
d) Ta có:
Ta thấy: ; nên .
Do đó .
Vậy .
Bài 35 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1:
Cho . Chứng minh rằng A + 1 là bình phương của một số tự nhiên.
Lời giải:
Ta có:
Do đó A + 1 = 3 + 1 = 4 = 22.
Vậy A + 1 là bình phương của số tự nhiên 2.
Lời giải:
Chu vi của vườn trường là:
(26 + 14) . 2 = 80 (m).
Chiều dài của hàng rào là:
80 – 4 = 76 (m).
Số cọc rào cần dùng là:
76 : 2 + 1 = 39 (cọc).
Vậy số cọc rào cần dùng là 39 cọc.
Bài 37 trang 22 SBT Toán 7 Tập 1: Quan sát biển báo giao thông ở Hình 7.
a) Tính diện tích của biển báo, biết rằng đường kính của biển báo là 87,5 cm (lấy π = 3,14).
b) Ở chính giữa của biển báo là hình chữ nhật được sơn màu trắng có chiều dài là 70,3 cm và chiều rộng là 12,3 cm. Phần còn lại của biển báo được sơn màu đỏ. Tính diện tích phần được sơn màu đỏ của biển báo.
Lời giải:
a) Bán kính của biển báo là:
87,5 : 2 = 43,75 (cm).
Diện tích của biển báo là:
43,75 . 43,75 . 3,14 = 6 010,15625 (cm2).
Vậy diện tích của biển báo khoảng 6 010,15625 cm2.
b) Diện tích hình chữ nhật được sơn mày trắng của biển báo là:
70,3 . 12,3 = 864,69 (cm2).
Diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là:
6 010,15625 − 864,69 = 5 145,46625 (cm2).
Vậy diện tích phần được sơn mày đỏ của biển báo là 5 145,46625 cm2.
Lời giải:
Chu vi của tấm tôn trước khi bị cắt là:
5 . 2 . 3,14 = 31,4 (cm).
Chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt là:
31,4 + 5 . 4 = 51,4 (cm).
Vậy chu vi của tấm tôn sau khi bị cắt khoảng 51,4 cm.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ