Sách bài tập Toán 6 Bài 6: Giá trị của một phân số
Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị -3/5 của:
a) 30;
b) −50;
Lời giải:
Muốn tính giá trị của số a, ta tính: a..
a) Giá trị của 30 là ;
b) Giá trị của −50 là ;
c) Giá trị của là ;
d) Giá trị của là .
Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm một số, biết 2/-7 của số đó là
a) 42;
b) −40;
Lời giải:
Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số của nó là b, ta tính: b : .
a) Giá trị phân số của nó là 42 thì số đó là:
;
b) Giá trị phân số của nó là −40 thì số đó là:
;
c) Giá trị phân số của nó là thì số đó là:
;
d) Giá trị phân số của nó là thì số đó là:
.
Lời giải:
Bài toán tương tự như tìm một số, biết 2/9 của số đó là 32, ta tính 32 : 2/9.
Số trang của cuốn truyện đó là:
32 : 2/9 = 144 (trang)
Vậy cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký ” có 144 trang.
Lời giải:
Vì 3/10 tuổi của bố bằng tuổi con là 12 nên tuổi của bố là:
12 : 3/10 = 40 ( tuổi)
Vì tuổi mẹ bằng 9/10 tuổi của bố nên tuổi của mẹ là:
40 . 9/10 = 36(tuổi)
Vậy tuổi của bố là 40 tuổi, tuổi mẹ là 36 tuổi.
Lời giải:
Số kẹo bọc giấy màu đỏ là:
35 . 3/5 = 21 (chiếc)
Số kẹo bọc giấy màu vàng là:
35 − 21 = 14 (chiếc)
Diện tích giấy bọc màu đỏ cần dùng là:
21 . 80 = 1 680 (cm2)
Diện tích giấy bọc màu vàng cần dùng là:
14 . 80 = 1 120 (cm2)
Vậy diện tích giấy bọc màu đỏ và màu vàng cần dùng lần lượt là: 1 680cm2 và 1 120cm2.
Lời giải:
Phân số biểu thị phần thời gian Bình dành để xem lại bài và làm bài tập là:
(thời gian)
Phân số biểu thị phần thời gian Bình dành để chuẩn bị bài học cho ngày hôm sau là:
(thời gian)
Thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là:
(phút)
Đổi: 32 phút = giờ = giờ.
Vậy thời gian chuẩn bị bài cho ngày hôm sau là giờ.
Lời giải:
Phân số biểu thị số tiền người đó trả trong hai đợt đầu là:
(số tiền)
Phân số biểu thị số tiền còn lại sau 2 lần trả là:
(số tiền)
Do đó số tiền tương ứng với 750 000 000 đồng.
Do đó số tiền để mua căn hộ là:
750 000 000 : =1 800 000 000 (đồng)
Vậy số tiền để mua căn hộ là 1 800 000 000 đồng.
- Tháng thứ nhất lãi được -7/4 triệu đồng.
- Tháng thứ hai lãi được 2/5 tiền lãi của tháng thứ nhất.
- Tháng thứ ba, người đó lãi được 25/8 triệu đồng.
a) Phân số -7/4 chỉ số tiền lãi (triệu đồng) ở tháng thứ nhất cho biết việc kinh doanh ở tháng thứ nhất thuận lợi hay không thuận lợi?
b) Tính số tiền lãi người đó nhận được sau 3 tháng tham gia kinh doanh.
Lời giải:
a) Vì < 0 nên phân số chỉ số tiền lãi (triệu đồng) ở tháng thứ nhất cho biết thực chất tháng đầu đã lỗ, nghĩa là tháng thứ nhất kinh doanh không thuận lợi.
b) Số tiền lãi người đó nhận được ở tháng thứ hai là:
(triệu đồng)
Số tiền lãi người đó nhận được sau 3 tháng tham gia kinh doanh là:
(triệu đồng)
(triệu đồng) = . 1 000 000 (đồng) = 675 000 (đồng).
Vậy số tiền lãi người đó nhận được sau 3 tháng tham gia kinh doanh là 675 000 đồng.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số