Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 24, 25 Unit 3 Writing - Global Success
1. Teenagers / should / play / sport / keep fit.
2. Teens / may feel / stressed / when / classmates / do better / than them / school.
3. Some teens / participate / school clubs / make / new / friends.
4. Some teens / feel / pressure / because / they / want / fit / a group.
5. main causes / teen stress / include / peer pressure / schoolwork pressure / pressure from parents.
Đáp án:
1. Teenagers should play (some) sport(s) to keep fit.
2. Teens may feel stressed when their classmates do better than them at / in school.
3. Some teens participate in school clubs to make new friends.
4. Some teens feel pressure because they want to fit in a group.
5. The main causes of teen stress include peer pressure, schoolwork pressure, and pressure from parents.
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh thiếu niên nên chơi (một số) môn thể thao để giữ dáng.
2. Thanh thiếu niên có thể cảm thấy căng thẳng khi các bạn cùng lớp làm tốt hơn chúng ở trường.
3. Một số thanh thiếu niên tham gia các câu lạc bộ của trường để kết bạn mới.
4. Một số thanh thiếu niên cảm thấy áp lực vì muốn hòa nhập trong một nhóm.
5. Nguyên nhân chính gây ra căng thẳng ở thanh thiếu niên bao gồm áp lực từ bạn bè, áp lực bài vở và áp lực từ cha mẹ.
1. I'm interested in participating in some club activities.
A. Joining in some club activities is not my interest.
B. My interest is to joining in some club activities.
C. I'm interested in joining in some club activities.
D. Club activities are what I am interested in.
2. I play chess to relax, but I'm now confident enough to enter competitions.
A. Although I play chess to relax, but l'm now confident enough to enter competitions.
B. Although I play chess to relax, I'm now confident enough to enter competitions.
C. I'm now confident enough to enter competitions in spite of being relaxed.
D. I play chess to relax, and I'm now confident enough to enter competitions.
3. Teenagers join the Teen Line forum as they enjoy chatting with other teens.
A. Teenagers join the Teen Line forum, so they enjoy chatting with other teens.
B. Teenagers join the Teen Line forum although they enjoy chatting with other teens.
C. Teenagers join the Teen Line forum, but they enjoy chatting with other teens.
D. Teenagers join the Teen Line forum because they enjoy chatting with other teens.
4. Although teens don't know how to avoid bullies, they don't want to tell their teachers.
A. If teens knew how to avoid bullies, they would not tell their teachers.
B. Teens don't know how to avoid bullies, but they don't want to tell their teachers.
C. Teens will tell their teachers although they know how to avoid bullies.
D. Teens know how to avoid bullies; however, they will tell their teachers.
5. If you don't stop spending so much time playing video games, you will get addicted.
A. You should stop spending so much time playing video games; otherwise, you will get addicted.
B. You should stop spending so much time playing video games; however, you will get addicted.
C. Stop spending so much time playing video games, so you will get addicted.
D. Although you stop spending so much time playing video games, you will get addicted.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn tham gia một số hoạt động của câu lạc bộ.
C. Tôi muốn tham gia vào một số hoạt động của câu lạc bộ.
2. Tôi chơi cờ để thư giãn, nhưng bây giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia các cuộc thi đấu.
B. Mặc dù tôi chơi cờ để thư giãn, nhưng bây giờ tôi đã đủ tự tin để tham gia thi đấu.
3. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.
D. Thanh thiếu niên tham gia diễn đàn Teen Line vì họ thích trò chuyện với những thanh thiếu niên khác.
4. Mặc dù thanh thiếu niên không biết cách tránh những kẻ bắt nạt nhưng họ không muốn nói với giáo viên của mình.
B. Thanh thiếu niên không biết làm thế nào để tránh những kẻ bắt nạt, nhưng họ không muốn nói với giáo viên của họ.
5. Nếu bạn không ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử, bạn sẽ bị nghiện.
A. Bạn nên ngừng dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử; nếu không, bạn sẽ bị nghiện.
Gợi ý:
My classmate looks tired recently because she is suffering from stress. She should do several things to deal with this situation. First, she should turn off her computer and smartphone because these things cause her headaches and makes her tired. Second, she should go to bed early to get enough sleep. If she lacks enough sleep, she will fall ill quickly. Third, she should talk with her friends and teachers about her problems and receive some good advice. Or at least she will feel relieved. Another thing she should do is to do more exercise to live a healthy life. Last, if a classmate annoys her, she can avoid talking to that person. She should also talk to her teachers or her parents about this annoying classmate.
Hướng dẫn dịch:
Bạn cùng lớp của tôi gần đây trông có vẻ mệt mỏi vì cô ấy đang bị căng thẳng. Cô ấy nên làm một vài thứ để đối phó với tình huống này. Đầu tiên, cô ấy nên tắt máy tính, điện thoại thông minh vì những thứ này khiến cô ấy đau đầu, mệt mỏi. Thứ hai, cô ấy nên đi ngủ sớm để ngủ đủ giấc. Nếu cô ấy thiếu ngủ, cô ấy sẽ nhanh đổ bệnh. Thứ ba, cô ấy nên nói chuyện với bạn bè và giáo viên về những vấn đề của mình và nhận được một số lời khuyên bổ ích. Hoặc ít nhất cô ấy sẽ cảm thấy nhẹ nhõm. Một điều khác cô ấy nên làm là tập thể dục nhiều hơn để sống một cuộc sống lành mạnh. Cuối cùng, nếu một bạn cùng lớp làm phiền cô ấy, cô ấy có thể tránh nói chuyện với người đó. Cô ấy cũng nên nói chuyện với giáo viên hoặc bố mẹ của mình về người bạn cùng lớp khó chịu này.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác: