Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading trang 22, 23, 24 - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 3 Reading trang 22, 23, 24 sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8 từ đó học tốt môn Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 22, 23, 24 Unit 3 Reading - Global Success

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống)

Studies have proven that school club activities are important to both the physical and mental development of children. In sports clubs kids play sports regularly, and under the guidance of their (1) they improve their physical health. Moreover, children mix with friends from different classes in a new (2) where they can learn, share, and appreciate each other. Also, when they work with new friends in a club, they will become more confident and independent. Furthermore, when children work together in a (3) to deal with a problem or to do tasks, they have to work together to think about what they should do to (4) the task. They, therefore, can learn research and leadership (5). Many kids also find good role (6) in clubs, such as coaches or group leaders.

1. A. coaches B. teachers C. monitors D. peers

2. A. surrounding B. atmosphere C. neighbourhood D. environment

3. A. group B. team C. band D. gang

4. A. complete B. make C. do D. create

5. A. knowledge B. skills C. tasks D. jobs

6. A. idols B. figures C. models D. names

Đáp án:

1. A

2. D

3. B

4. A

5. B

6. C

Hướng dẫn dịch:

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng các hoạt động câu lạc bộ ở trường rất quan trọng đối với sự phát triển cả về thể chất và tinh thần của trẻ. Trong các câu lạc bộ thể thao, trẻ em chơi thể thao thường xuyên và dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên, chúng cải thiện sức khỏe thể chất. Hơn nữa, trẻ hòa nhập với bạn bè từ các lớp khác nhau trong một môi trường mới, nơi trẻ có thể học hỏi, chia sẻ và đánh giá cao lẫn nhau. Ngoài ra, khi làm việc với những người bạn mới trong câu lạc bộ, các em sẽ trở nên tự tin và độc lập hơn. Hơn nữa, khi trẻ làm việc cùng nhau trong một nhóm để giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện các nhiệm vụ, chúng phải làm việc cùng nhau để suy nghĩ về những gì chúng nên làm để hoàn thành nhiệm vụ. Do đó, họ có thể học các kỹ năng nghiên cứu và lãnh đạo. Nhiều đứa trẻ cũng tìm thấy những hình mẫu tốt trong các câu lạc bộ, chẳng hạn như huấn luyện viên hoặc trưởng nhóm.

 

2 (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the following conversation and tick (V) T (True) or F (False) (Đọc đoạn hội thoại sau và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

Ms Kate: Hi Vy. Why don't you join with your classmates in playing shuttlecock over there?

Vy: I’d like to. But they may not want me to join.

Ms Kate: Have you asked them yet?

Vy: I'm pretty sure that they will not let me join. They laugh at me in our maths class. I don't like maths, and I'm not good at it.

Ms Kate: Alright, Vy. So what subjects are you interested in?

Vy: English and history. I love reading about things that happened in the past. I can read in English, and I easily remember events.

Ms Kate: Wow. Not everyone does well in those subjects. You should be proud of that. So, you want to become a historian?

Vy: Definitely, Miss. But my classmates all laughed at me when I told them.

Ms Kate: Don't be nervous, Vy. You should be more confident in your abilities and don't be afraid to show others what you can do. I'll start a discussion in the school forum about respect soon ...

Hướng dẫn dịch:

Ms Kate: Chào Vy. Tại sao em không tham gia chơi đá cầu với các bạn cùng lớp ở đằng kia?

Vy: Em muốn. Nhưng họ có thể không muốn em tham gia.

Cô Kate: Em đã hỏi họ chưa?

Vy: Em khá chắc chắn rằng họ sẽ không cho em tham gia. Họ cười nhạo em trong lớp học toán của chúng em. Em không thích toán, và em không giỏi toán.

Cô Kate: Được rồi, Vy. Vậy em hứng thú với môn học nào?

Vy: Tiếng Anh và lịch sử. Em thích đọc về những điều đã xảy ra trong quá khứ. v có thể đọc bằng tiếng Anh và em dễ dàng ghi nhớ các sự kiện.

Cô Kate: Chà. Không phải ai cũng học tốt những môn đó. Em nên tự hào về điều đó. Vì vậy, em muốn trở thành một nhà sử học chứ?

Vy: Chắc chắn rồi, thưa cô. Nhưng các bạn cùng lớp của em đều cười em khi em nói với họ.

Cô Kate: Đừng căng thẳng, Vy. Em nên tự tin hơn vào khả năng của mình và đừng ngại cho người khác thấy em có thể làm được gì. Em sẽ sớm bắt đầu một cuộc thảo luận trong diễn đàn của trường về sự tôn trọng ...

1. Vy doesn't want to join her classmates.

2. Vy has problems with maths.

3. English and history are her favourite subjects.

4. Her dream is to become a historian.

5. Vy's classmates don't think highly of her.

6. Vy is a confident student.

7. Ms Kate advised Vy to be calm and to prove her abilities.

8. Ms Kate will try to deal with Vy's problem in the class.

Hướng dẫn dịch:

1. Vy không muốn tham gia cùng các bạn cùng lớp.

2. Vy có vấn đề với môn toán.

3. Tiếng Anh và lịch sử là môn học yêu thích của cô ấy.

4. Ước mơ của cô ấy là trở thành một nhà sử học.

5. Các bạn cùng lớp của Vy không đánh giá cao về cô ấy.

6. Vy là một học sinh tự tin.

7. Cô Kate khuyên Vy nên bình tĩnh và chứng minh khả năng của mình.

8. Cô Kate sẽ cố gắng giải quyết vấn đề của Vy trong lớp.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. T

6. F

7. T

8. F

Giải thích:

1. Thông tin: Vy: I’d like to. But they may not want me to join.

2. Thông tin: Vy: … I don't like maths, and I'm not good at it.

3. Thông tin: Ms Kate: … So what subjects are you interested in? - Vy: English and history.

4. Thông tin: Ms Kate: So, you want to become a historian? - Vy: Definitely, Miss.

5. Thông tin: Vy: … But my classmates all laughed at me when I told them.

6. Thông tin: Đoạn hội thoại cho thấy Vy không tự tin.

7. Thông tin: Ms Kate: … You should be more confident in your abilities and don't be afraid to show others what you can do.

8. Thông tin: Thông tin không được đề cập.

3 (trang 23-24 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the school bulletin and circle the correct answer A, B, C or D (Đọc bản tin của trường và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D)

BRIGHT STARS MIDDLE SCHOOL

DAILY BULLETIN

Monday, 10th October, 2025

Preliminary English Test

PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. Make sure you all have a good night's sleep before the test day. Your results will be available on the 25th.

Link Team is currently receiving applications for the next school year. If you want to help our new juniors, then Link Team is for you! Come to Room 201 after school to pick up an application.

Sports

Swimming: Attention 8th and 9th grade students. If you plan to join the Swimming Club, come to Room 303 to sign up. Or contact Mr Linh at thaylinhswimming@quickmail.com.

Jogging: Attention all students. Please check the email we sent you yesterday. It's an application to join the school's charity jogging event. If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you!

Clubs

Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. Get ready for this year's photo contest. Ask your art teacher for an entry form.

Chess Club: Open next month. The club will meet on Saturday mornings, from 8:00 a.m. to 11:00 a.m. Contact Mr Tung for applications at 084377552.

Hướng dẫn dịch:

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGÔI SAO SÁNG

BẢN TIN HÀNG NGÀY

Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2025

Kiểm tra tiếng Anh sơ bộ

Đăng ký PET bắt đầu vào Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 và bài kiểm tra sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 10. Vui lòng đăng ký trước ngày 15. Hãy chắc chắn rằng tất cả các bạn đều có một giấc ngủ ngon trước ngày thi. Kết quả của bạn sẽ có vào ngày 25.

Link Team hiện đang nhận hồ sơ cho năm học tới. Nếu bạn muốn giúp đỡ những đàn em mới của chúng tôi, thì Link Team là dành cho bạn! Đến phòng 201 sau giờ học để lấy đơn.

Các môn thể thao

Bơi lội: Học sinh khối 8, 9 chú ý. Nếu bạn dự định tham gia Câu lạc bộ bơi lội, hãy đến phòng 303 để đăng ký. Hoặc liên hệ Mr Linh tại thaylinhswimming@quickmail.com.

Chạy bộ: Tất cả học sinh chú ý. Vui lòng kiểm tra email wA đã gửi cho bạn ngày hôm qua.

Đó là đơn xin tham gia sự kiện chạy bộ từ thiện của trường. Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng điền vào đơn đăng ký trước thứ Năm. Cảm ơn!

Câu lạc bộ

Câu lạc bộ ảnh: Chỉ còn hai tuần nữa để chộp lấy máy ảnh hoặc điện thoại thông minh thôi các bạn. Hãy sẵn sàng cho cuộc thi ảnh năm nay. Hãy hỏi giáo viên nghệ thuật của bạn cho một hình thức nhập học.

Câu lạc bộ cờ vua: Khai trương vào tháng tới. Câu lạc bộ sẽ họp vào sáng thứ bảy, từ D.O.m. đến 11:00. Liên hệ Mr Tùng để đăng ký theo số 084377552.

1. Bright Stars Middle School sends a bulletin _______.

A. every day B. very week

C. each month D. yearly

2. Students have to sign up for PET between _______.

A. 11th and 14th B. 12th and 15th

C. 11th and 15th D. 20th and 25th

3. Link Team helps students who _______.

A. are going to leave the school

B. are going to enter the school

C. are school students and have problems

D. left school but have problems

4. The Swimming Club is for _______.

A. all students except 8th and 9th grade students

B. 8th grade students only

C. all 8th and 9th grade students

D. 9th grade students only

5. Students can join the charity jogging event by _______.

A. replying to the email B. completing the application

C. calling the office D. attending an interview

6. The photo contest will _______.

A. finish in two weeks B. not require registration

C. be only for students with cameras D. take place in two weeks

7. When will the Chess Club be open? _______.

A. This Saturday. B. In November.

C. From 9:00 a.m. D. In October.

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

6. D

7. B

Giải thích:

1. Thông tin: DAILY BULLETIN (BẢN TIN HÀNG NGÀY)

2. Thông tin: PET registration begins on Tuesday, 11th October and the test will be on 20th October. Please sign up before the 15th. (Đăng ký PET bắt đầu vào Thứ Ba, ngày 11 tháng 10 và bài kiểm tra sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 10. Vui lòng đăng ký trước ngày 15.)

3. Thông tin: Link Team is currently receiving applications for the next school year. (Link Team hiện đang nhận hồ sơ cho năm học tới.)

4. Thông tin: Swimming: Attention 8th and 9th grade students. (Môn bơi lội: Học sinh khối 8, 9 chú ý.)

5. Thông tin: If you are interested in joining, please fill in the application before Thursday. Thank you! (Nếu bạn muốn tham gia, vui lòng điền vào đơn đăng ký trước thứ Năm. Cảm ơn!)

6. Thông tin: Photo Club: Only two weeks left to grab your camera or smartphone, guys. (Photo Club: Chỉ còn hai tuần nữa để chộp lấy máy ảnh hoặc điện thoại thông minh thôi các bạn.)

7. Thông tin: Chess Club: Open next month. (Câu lạc bộ cờ vua: Mở vào tháng tới.)

Hướng dẫn dịch:

1. Trường trung học Bright Stars gửi một bản tin mỗi ngày.

2. Học sinh phải đăng ký PET từ ngày 11 đến ngày 14.

3. Đội Liên kết giúp đỡ các bạn sinh viên sắp nhập học.

4. Câu lạc bộ Bơi lội dành cho tất cả học sinh khối 8 và 9.

5. Sinh viên có thể tham gia sự kiện chạy bộ từ thiện bằng cách hoàn thành đơn đăng ký.

6. Cuộc thi ảnh sẽ diễn ra trong hai tuần nữa.

7. Khi nào Câu lạc bộ Cờ vua sẽ mở cửa? Vào tháng 11.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Global Success hay khác:

B. Vocabulary & Grammar (trang 18, 19, 20)

C. Speaking (trang 20, 21)

E. Writing (trang 24, 25)

A. Pronunciation (trang 29)

B. Vocabulary & Grammar (trang 29, 30, 31)

Câu hỏi liên quan

1. A 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading trang 22, 23, 24 sbt
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!