Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 2 Lesson 2 trang 10, 11 - iLearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Lesson 2 trang 10, 11 sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11 từ đó học tốt môn Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 10, 11 Unit 2 Lesson 2 - iLearn Smart World

New words

a (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Match the words to the definitions. (Nối các từ với các định nghĩa.)

1. behavior

a. a time when children must come home in the evening

2. ignore

b. when someone else allows you to do something

3. respect

c. being alone and not seen or heard by anyone else

4. curfew

d. the way that somebody acts

5. privacy

e. an effect that someone else has on you

6. permission

f. not listen or pay attention to

7. influence

g. be polite towards somebody

Đáp án:

1. d

2. f

3. g

4. a

5. c

6. b

7. e

Hướng dẫn dịch:

1. hành vi - cách mà ai đó hành động

2. phớt lờ - không lắng nghe hoặc chú ý đến

3. tôn trọng - lịch sự với ai đó

4. giờ giới nghiêm – thời gian trẻ em phải về nhà vào buổi tối

5. sự riêng tư – ở một mình và không ai khác nhìn thấy hoặc nghe thấy

6. sự cho phép - khi người khác cho phép bạn làm điều gì đó

7. ảnh hưởng – ảnh hưởng của người khác đối với bạn

b (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a. (Điền vào chỗ trống với các từ trong Phần a.)

1. Remember your _____ is 8 p.m. Don’t be home late tonight.

2. It’s important to _____ your grandparents.

3. Look at me when I’m talking to you. Don’t _____ me!

4. My parents give me money for good _____.

5. Don’t hang out with those boys. They are a bad _____ on you.

6. I always need my mom’s _____ to go out with my friends.

7. I can have some _____ when I go to my room.

Đáp án:

1. curfew

2. respect

3. ignore

4. behavior

5. influence

6. permission

7. privacy

 

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy nhớ giờ giới nghiêm của con là 8 giờ tối. Đừng về nhà muộn tối nay nhé.

2. Điều quan trọng là phải tôn trọng ông bà của bạn.

3. Hãy nhìn tôi khi tôi đang nói chuyện với bạn. Đừng phớt lờ tôi!

4. Cha mẹ tôi cho tôi tiền vì cư xử ngoan ngoãn.

5. Đừng đi chơi với những chàng trai đó. Họ có ảnh hưởng xấu đến bạn.

6. Tôi luôn cần sự cho phép của mẹ để đi chơi với bạn bè.

7. Tôi có thể có chút riêng tư khi về phòng mình.

 

Reading

a (trang 10 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read Linda’s reply. Who will Linda’s advice help? (Đọc câu trả lời của Linda. Lời khuyên của Linda sẽ giúp ích cho ai?)

1. Donna’s daughter

2. Donna and her daughter

3. Donna

Linda Replies

The problems you are having with your daughter happen all the time between parents and their children.

My first piece of advice is: Don’t worry! This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up. It happens to every parent and their teenage children. Shouting at your daughter is a mistake. You should have been more polite with her and asked her politely to turn down her music. Be more polite with her, and she will show you more respect. Try to be more understanding to your daughter and don’t get angry if she doesn’t share your ideas about things like music and fashion.

Your daughter’s behavior is natural and normal. Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to. You should give her a little more freedom. You don’t have to give her permission for everything. She will ignore you if you tell her what she can and can't do too much. You shouldn’t have stopped her from going out with her friends because this will make her angrier towards you. Try to get your daughter to bring her friends home, so you can get to know them, too. It’s the only way to know if they are a bad influence or not. Try to show interest in your daughter's ideas, but also try to respect her privacy. There are certain things your daughter wants to keep between her and her friends.

Teenagers always argue with their parents, so don’t worry. Follow my advice, and things will be a little easier for both of you. Good luck!

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Câu trả lời của Linda

Những vấn đề bạn đang gặp phải với con gái của bạn luôn xảy ra giữa cha mẹ và con cái của họ.

Lời khuyên đầu tiên của tôi là: Đừng lo lắng! Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn. Nó xảy ra với mọi bậc cha mẹ và con cái tuổi thiếu niên của họ. La mắng với con gái của bạn là một sai lầm. Bạn nên nhẹ nhàng hơn với con bé và yêu cầu con bé tắt nhạc một cách lịch sự. Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn. Cố gắng thấu hiểu con gái bạn hơn và đừng tức giận nếu con không chia sẻ ý kiến với bạn về những thứ như âm nhạc và thời trang.

Hành vi của con gái bạn là tự nhiên và bình thường. Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe. Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút. Bạn không cần phải cho phép con làm mọi thứ. Con bé sẽ phớt lờ bạn nếu bạn nói quá nhiều về những gì con bé có thể và không thể làm. Bạn không nên ngăn con đi chơi với bạn bè vì điều này sẽ khiến con giận bạn hơn. Cố gắng để con gái bạn đưa bạn bè của con về nhà, để bạn cũng có thể làm quen với chúng. Đó là cách duy nhất để biết liệu những người bạn đó có ảnh hưởng xấu hay không. Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con. Có một số điều con gái của bạn muốn giữ giữa con bé và bạn bè của mình.

Thanh thiếu niên luôn tranh cãi với cha mẹ, vì vậy đừng lo lắng. Hãy làm theo lời khuyên của tôi, và mọi thứ sẽ dễ dàng hơn cho cả hai mẹ con. Chúc may mắn!

b (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)

1. Donna’s problems are a result of her daughter growing up and _____.

2. Her daughter will show more respect if Donna is more _____.

3. Teenagers express themselves through _____ and music.

4. Donna should give her daughter more _____.

5. Donna should show more _____ in her daughter’s ideas.

Đáp án:

1. the generation gap

2. polite

3. clothes

4. freedom

5. interest

 

Giải thích:

1. Thông tin: This is a consequence of the generation gap and your daughter growing up. (Đây là hệ quả của khoảng cách thế hệ và sự trưởng thành của con gái bạn.)

2. Thông tin: Be more polite with her, and she will show you more respect. (Hãy lịch sự hơn với con mình, và con bạn sẽ tôn trọng bạn hơn.)

3. Thông tin: Teenagers want to express themselves by the clothes they wear and the music they listen to. (Thanh thiếu niên muốn thể hiện bản thân qua quần áo họ mặc và âm nhạc họ nghe.)

4. Thông tin: You should give her a little more freedom. (Bạn nên cho cô bé tự do hơn một chút.)

5. Thông tin: Try to show interest in your daughter's ideas, but also try to respect her privacy. (Cố gắng thể hiện sự quan tâm đến quan điểm của con gái bạn, nhưng cũng cố gắng tôn trọng quyền riêng tư của con.)

Hướng dẫn dịch:

1. Các vấn đề của Donna là kết quả của việc con gái cô ấy lớn lên và khoảng cách thế hệ.

2. Con gái cô ấy sẽ thể hiện sự tôn trọng hơn nếu Donna lịch sự hơn.

3. Thanh thiếu niên thể hiện bản thân thông qua quần áo và âm nhạc.

4. Donna nên cho con gái nhiều tự do hơn.

5. Donna nên thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến quan điểm của con gái mình.

 

Grammar

a (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle should’ve or shouldn’t have. (Khoanh vào “should’ve” hoặc “shouldn’t have”.)

1. You should’ve/ shouldn’t have ignored me when I told you to clean your room.

2. You should’ve/ shouldn’t have listened to your mom. Now she’s angry with you.

3. She should’ve/ shouldn’t have worn that dress because it wasn’t suitable.

4. He should’ve/ shouldn’t have argued with his parents. Now, he’s in trouble.

5. His grandmother is upset. He should’ve/ shouldn’t have respected her more.

6. You should’ve/ shouldn’t have shouted at your mom like that.

Đáp án:

1. shouldn't have

2. should've

3. shouldn't have

4. shouldn't have

5. should've

6. shouldn't have

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên phớt lờ tôi khi tôi bảo bạn dọn phòng.

2. Lẽ ra bạn nên nghe lời mẹ mình. Bây giờ cô ấy đang giận bạn.

3. Đáng lẽ cô ấy không nên mặc chiếc váy đó vì nó không phù hợp.

4. Lẽ ra anh ấy không nên tranh cãi với bố mẹ mình. Bây giờ, anh ấy đang gặp rắc rối.

5. Bà của anh ấy đang buồn. Lẽ ra anh nên tôn trọng cô hơn.

6. Đáng lẽ bạn không nên hét vào mặt mẹ như vậy.

b (trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)

1. more./ respected/ my/ I/ parents/ should’ve

2. shouldn’t/ out/ I/ last/ stayed/ so/ have/ night./ late

3. told/ you/ when/ to/ room/ You/ your/ I/ should’ve/ cleaned

4. You/ going/ should’ve/ knocked/ in./ before

5. should’ve/ He/ his/ before/ going/ out./ homework/ finished

Đáp án:

1. I should've respected my parents more.

2. I shouldn't have stayed out so late last night.

3. You should've cleaned your room when I told you to.

4. You should've knocked before going in.

5. He should've finished his homework before going out.

Hướng dẫn dịch:

1. Lẽ ra tôi nên tôn trọng bố mẹ mình hơn.

2. Đáng lẽ tối qua tôi không nên thức khuya như vậy.

3. Lẽ ra bạn nên dọn phòng khi tôi bảo bạn.

4. Lẽ ra bạn nên gõ cửa trước khi vào.

5. Lẽ ra anh ấy nên làm xong bài tập về nhà trước khi ra ngoài.

 

Writing

(trang 11 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write two sentences about things you should have done and two sentences about things you shouldn’t have done. (Viết hai câu về những điều đáng lẽ bạn nên làm và hai câu về những điều lẽ ra bạn không nên làm.)

Gợi ý:

- I should've tidied my room last Saturday.

- I should've offered to help Mom do the washing up.

- I shouldn't have been angry with Grandma.

- I shouldn't have turned on the TV when Mom told me to study.

Hướng dẫn dịch:

- Lẽ ra tôi nên dọn phòng vào thứ Bảy tuần trước.

- Lẽ ra tôi nên đề nghị giúp mẹ giặt giũ.

- Lẽ ra tôi không nên giận bà.

- Đáng lẽ tôi không nên bật TV khi mẹ bảo tôi học.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay khác:

Unit 1 Lesson 3 (trang 6, 7 SBT Tiếng Anh 11)

Unit 2 Lesson 1 (trang 8, 9 SBT Tiếng Anh 11)

Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13 SBT Tiếng Anh 11)

Unit 3 Lesson 1 (trang 14, 15 SBT Tiếng Anh 11)

Unit 3 Lesson 2 (trang 16, 17 SBT Tiếng Anh 11)

Câu hỏi liên quan

1. curfew 2. respect 3. ignore 4. behavior 5. influence 6. permission 7. privacy
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 2 Lesson 2 trang 10, 11 sbt
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!