Giải SBT Hoá học 11 Bài 3: Ôn tập chương 1
Bài 3.1 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A. ,
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng của phản ứng là
Bài 3.2 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là
A.
B.
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hằng số cân bằng của phản ứng là
Bài 3.3 trang 12 SBT Hóa 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là giảm số mol khí. Vậy cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận.
Bài 3.4 trang 13 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau: .
Ở ToC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau:
Hằng số cân bằng của phản ứng tại ToC là
A. 1,276.10-2.
B. 4,375.10-2.
C. 78,36.
D. 22,85.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng của phản ứng
A. FeCl3.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. Na2SO4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
pH < 7 ứng với môi trường acid, muối FeCl3 là muối chứa cation kim loại trung bình.
A. H2SO4.
B. HCl.
C. NH3.
D. NaOH.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
pH càng cao, tính base càng mạnh. Vậy với cùng một nồng độ, dung dịch có pH cao nhất là NaOH.
Bài 3.7 trang 13 SBT Hóa 11: Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Ở 430oC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L.
a) Tính hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng ở 430oC.
Lời giải:
a) Hằng số cân bằng của phản ứng là
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
Phản ứng thuận: H2O là acid, CH3-NH2 là base, phản ứng nghịch CH3-NH3+ là acid, OH- là base.
Dung dịch CH3NH2 có pH > 7, môi trường base.
Lời giải:
Phương trình điện li của các acid:
Nồng độ H+ trong dung dịch H2SO4 > HCl > CH3COOH.
pH (H2SO4) < pH (HCl) < pH (CH3COOH).
a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.
b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
Lời giải:
Phản ứng xảy ra khi trộn các dung dịch:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
a) Sau khi phản ứng, số mol NaOH dư là: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 12,52.
b) Sau phản ứng, số mol HCl dư: 5.10-3.0,1 = 5.10-4 (mol)
pH = 1,48.
c) Sau phản ứng, dung dịch chỉ có NaCl, pH = 7.
Lời giải:
Lời giải:
Bài 3.13 trang 14 SBT Hóa 11: Cho cân bằng hoá học sau:
a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên.
c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Lời giải:
a)
Ban đầu: 1,0 3,0 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,6 0,4 (mol)
Cân bằng: 0,8 2,4 0,4 (mol)
Nồng độ: 0,08 0,24 0,04 (mol)
b)
c) Nếu tăng nhiệt độ của bình phản ứng: cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt tức là theo chiều nghịch, Kc giảm.
Lời giải:
a) Phương trình phân li xảy ra như sau:
b)
Phương trình thủy phân của ion CH3COO-:
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
Dung dịch CH3COONa có môi trường base.
c) Phản ứng :
Ban đầu: 2.10-3 1.10-3 (mol)
Phản ứng: 1.10-3 0 1.10-3 (mol)
Sau phản ứng: 1.10-3 1.10-3 (mol)
Nồng độ: 0,05 0,05 (mol/L)
Xét cân bằng hóa học sau:
Ban đầu: 0,05 0,05 0 (mol/L)
Cân bằng: 0,05 - x 0,05 + x x (mol/L)
.
Bài 3.15 trang 14 SBT Hóa 11: Một học sinh cân 1,062 g NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A.
a) Tính nồng độ CM của dung dịch A.
c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
Lời giải:
Số mol NaOH = 0,02655 mol.
a) CM của dung dịch A = 0,1062 M
b) Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Nồng độ dung dịch NaOH =
c) Một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A: NaOH hút ẩm trong không khí, hấp thụ một lượng nhỏ khí CO2 trong không khí.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Hoá học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học