Giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Giải SBT Địa lí 10 trang 24
Bài tập 1 trang 24 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là
A. nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về cực.
B. biên độ nhiệt độ tăng từ Xích đạo về cực.
C. sự hình thành các vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hoà, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.
D. sự gia tăng nhiệt độ và biên độ nhiệt độ từ biển vào đất liền.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa Vì
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng toả nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.3. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm vì
A. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. càng lên cao không khí càng loãng, bức xạ mặt trời càng giảm.
C. càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. càng lên cao gió thổi càng mạnh nên càng lạnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.4. Trên Trái Đất, các đại áp cao và áp thấp phân bố như sau:
A. các đại áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
B. các đại áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đại áp thấp xích đạo.
D. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.6. Gió Tây ôn đới là loại gió
A. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
B. thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
D. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. ở đỉnh núi nhiệt độ rất thấp nên nước đóng băng.
B. ở đỉnh núi không khí loãng, lượng hơi nước ít.
C. ở đỉnh núi, nhiệt độ thấp nên có khí áp cao, hơi nước không bốc lên được.
D. gió gây mưa nhiều ở sườn núi, lên tới đỉnh độ ấm giảm nhiều.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.8. Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
A. vùng Xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
B. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng Xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải SBT Địa lí 10 trang 25
Bài tập 2 trang 25 SBT Địa lí 10: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại câu sai.
a) Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
b) Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ô-xy (78,1%), ni-tơ (20,9%) và các chất khí khác.
c) Khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau.
Trả lời:
- Những câu đúng là:
a) Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
c) Khí quyển chia thành năm tầng có đặc điểm khác nhau.
- Câu sai là: b) Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ô-xy (78,1%), ni-tơ (20,9%) và các chất khí khác.
- Sửa lỗi sai: b) Thành phần chính của khí quyển là không khí, bao gồm hỗn hợp các chất khí, chủ yếu là ni-tơ (78,1%), o-xy (20,9%) và các chất khí khác.
Bài tập 3 trang 25 SBT Địa lí 10: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 - d) - D 2 - c) - A
3 - b) - B 4 - a) - C
Giải SBT Địa lí 10 trang 26
Trả lời:
Chú thích:
1 - Tầng khuếch tán 2 - Tầng nhiệt
3 - Tầng giữa 4 - Tầng bình lưu
5 - Lớp ô-dôn 6 - Tầng đối lưu
Trả lời:
- Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ bắc vào nam chủ yếu do càng vào nam, vĩ độ càng thấp, góc nhập xạ càng lớn và miền Bắc chịu tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh, miền Nam ít chịu ảnh hưởng của gió này.
Trả lời:
- Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm khoảng 0,6°C do lượng bức xạ của mặt đất càng lên cao càng lớn.
- Sườn đón ánh sáng mặt trời nhận được nhiều nhiệt hơn sườn khuất ánh sáng mặt trời.
- Sườn dốc nhận được nhiều nhiệt hơn sườn thoải.
Bài tập 7 trang 26 SBT Địa lí 10: Cho sơ đồ:
- Hãy hoàn thành chú thích sơ đồ.
- Giải thích sự hình thành các đại khí áp trên Trái Đất.
Trả lời:
1. Hoàn thành chú thích sơ đồ:
- Đai khí áp:
a. Áp thấp xích đạo
b. Áp cao cận chí tuyến
c. Áp thấp ôn đới
d. Áp cao cực
- Một số loại gió chính
1. Gió Mậu dịch
2. Gió Tây ôn đới
3. Gió Đông cực
Giải SBT Địa lí 10 trang 27
Bài tập 8 trang 27 SBT Địa lí 10: Ghép ô ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép nối:
1 - b) - A
2 - a) - C
3 - c) - B
Bài tập 9 trang 27 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Gió mùa là gió thổi (1)................., hướng và tính chất gió ở hai mùa (2)..................... Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự (3)................... không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). Gió mùa phân bố chủ yếu ở (4)............... như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a và một số khu vực (5)................. như: Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.
Trả lời:
Gió mùa là gió thổi (1) - theo mùa, hướng và tính chất gió ở hai mùa (2) - trái ngược nhau. Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu do sự (3) - nóng lên hay lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương (gió mùa ngoại chí tuyến) hoặc giữa hai bán cầu (gió mùa nội chí tuyến). Gió mùa phân bố chủ yếu ở (4) - đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a và một số khu vực (5) - vĩ độ trung bình như: Đông Trung Quốc, Đông Nam Hoa Kỳ.
Trả lời:
Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng hay giảm nhiệt độ của các khu vực gió thổi đến:
- Gió Mậu dịch thổi từ chí tuyến về phía Xích đạo, gió di chuyển tới vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn. Nhiệt độ càng cao, không khí càng có khả năng chứa được nhiều hơi nước, nên nhiệt độ càng tăng, hơi nước càng tiến xa độ bão hoà và không khí càng trở nên khô.
- Gió Tây ôn đới thổi từ chí tuyến về vùng ôn đới - vùng có khí hậu lạnh hơn, nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, hơi nước trong không khí nhanh chóng đạt tới độ bão hoà, vì thế gió Tây ôn đới luôn ẩm ướt và gây mưa.
Giải SBT Địa lí 10 trang 28
Bài tập 11 trang 28 SBT Địa lí 10: Ghép các ô xung quanh với các ô ở giữa sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép:
1 - a), c), d), e), i), k), n)
2 - b), g), h), l), m)
Bài tập 12 trang 28 SBT Địa lí 10: Tại sao ở một số nơi mặc dù nằm ven biển nhưng lại là hoang mạc?
Trả lời:
Thông thường, các nơi nằm ở ven biển thường có lượng mưa khá lớn. Tuy nhiên, một số nơi mặc dù nằm ven biển như A-ta-ca-ma, Ca-la-ha-ri,... lại là hoang mạc do những nơi này nằm cạnh các dòng biển lạnh nên hầu như không có mưa và trở thành hoang mạc.
Bài tập 13 trang 28 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình sau:
- Hãy cho biết hình nào thể hiện gió đất, hình nào thể hiện gió biển.
- Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển.
Trả lời:
- Xác định:
+ Hình a thể hiện gió đất
+ Hình b thể hiện gió biển
- Giải thích cơ chế hoạt động của gió đất và gió biển:
+ Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên ven bờ trên đất liền hình thành áp thấp; ở ven bờ trên mặt biển mát hơn, hình thành cao áp. Gió thổi từ cao áp (ven biển) vào tới áp thấp (ven đất liền) gọi là gió biển.
+ Gió đất: Ban đêm, đất toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (ven biển) nên gọi là gió đất.
Giải SBT Địa lí 10 trang 29
Bài tập 14 trang 29 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình sau, hãy giải thích cơ chế hoạt động của gió fơn.
Trả lời:
- Khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, bị núi chặn lại, không khí ẩm bị đẩy lên cao và giảm nhiệt độ, trung bình cứ lên cao 100 m giảm 0,6°C. Vì nhiệt độ hạ, hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió.
- Khi không khí vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ tăng lên theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, trung bình là 100 m tăng 1°C nên gió trở nên khô và rất nóng.
Trả lời:
- Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ: vùng Xích đạo mưa nhiều, vùng chí tuyến mưa ít, vùng ôn đới mưa nhiều hơn, vùng cực mưa ít.
- Vùng nằm sâu trong lục địa mưa ít.
“Trường Sơn Đông
Trường Sơn Tây
Bên nắng đốt
Bên mưa quay”
Trả lời:
- Đây là hiện tượng cùng một dãy núi Trường Sơn nhưng thời tiết khác nhau giữa hai sườn núi. Sườn tây (ở Lào) là sườn đón gió mùa Tây Nam thổi đến nên mưa nhiều.
- Trong khi đó, sườn đông (ở Việt Nam) khuất gió, bị hiệu ứng fơn, gây nên loại hình thời tiết khô nóng. Đây chính là một ví dụ điển hình về hiện tượng fơn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
Bài 10: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu