Giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giải SBT Địa lí 10 trang 92
Bài tập 1 trang 92 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của môi trường?
A. Môi trường là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống của con người.
B. Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người.
C. Môi trường là nhân tố quyết định đối với sự phát triển của xã hội loài người.
D. Môi trường là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên?
A. Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
B. Bị huỷ hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
C. Phát triển theo quy luật tự nhiên.
D. Là kết quả lao động của con người.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.3. Vai trò nào dưới đây không phải của môi trường?
A. Là không gian sống của con người.
B. Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.
C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
D. Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 1.4. Phải bảo vệ môi trường vì
A. không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị huỷ hoại.
B. con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. môi trường có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.5. Tài nguyên thiên nhiên là
A. tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất.
B. các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
C. toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
D. tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải SBT Địa lí 10 trang 93
Bài tập 2 trang 93 SBT Địa lí 10: Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Tài nguyên thiên nhiên rất (1)..................... Có nhiều cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào (2)…………….. của tài nguyên so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó, tài nguyên thiên nhiên được chia thành hai loại là (3)................... và tài nguyên thiên nhiên hữu hạn. Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn lại được chia thành tài nguyên có thể tái tạo và tài nguyên (4)....................
Trả lời:
Tài nguyên thiên nhiên rất (1) - đa dạng Có nhiều cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào (2) - khả năng tái sinh của tài nguyên so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó, tài nguyên thiên nhiên được chia thành hai loại là (3) - tài nguyên thiên nhiên vô hạn và tài nguyên thiên nhiên hữu hạn. Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn lại được chia thành tài nguyên có thể tái tạo và tài nguyên (4) - không thể tái tạo
Bài tập 3 trang 93 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – b) 2 – c) 3 – a)
Bài tập 4 trang 93 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – c) 2 – a) 3 – b)
Giải SBT Địa lí 10 trang 94
Trả lời:
(*) Vai trò của tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến và cung cấp nguyên - nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
- Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để tích luỹ vốn và phát triển ổn định.
+ Đối với hầu hết các quốc gia, việc tích luỹ vốn đòi hỏi phải có quá trình lâu dài. Tuy nhiên, có nhiều quốc gia, nhờ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng mà có thể rút ngắn quá trình tích luỹ vốn bằng cách khai thác sản phẩm thô để bán.
+ Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp các quốc gia ít lệ thuộc vào quốc gia khác, từ đó tạo ra cơ hội phát triển kinh tế ổn định.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật đang làm thay đổi giá trị của nhiều loại tài nguyên. Một số loại tài nguyên do khai thác đến mức cạn kiệt nên đã trở thành quý hiếm.
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35: Địa lí nghành bưu chính viễn thông
Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng