Giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 10: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Giải SBT Địa lí 10 trang 29
Bài tập 1 trang 29 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Dựa vào hình 10.1 SGK, cho biết đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào?
A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo.
B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu cận xích đạo.
C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
D. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu xích đạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 1.2. Dựa vào hình 10.1 SGK, cho biết Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào?
A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.
B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.
C. Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa.
D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.3. Dựa vào hình 10.1 SGK, cho biết kinh tuyến 90°Đ không đi qua kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới lục địa.
B. Nhiệt đới gió mùa.
C. Cận nhiệt lục địa.
D. Nhiệt đới lục địa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Nhiệt độ và lượng mưa cao vào mùa hạ, thấp vào mùa đông.
B. Nhiệt độ và lượng mưa thấp nhưng đều quanh năm.
C. Nhiệt độ rất chênh lệch giữa mùa hạ và mùa đông, lượng mưa thấp.
D. Nhiệt độ cao vào mùa hạ, thấp vào mùa đông, lượng mưa cao vào mùa đông, thấp vào mùa hạ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Biên độ nhiệt độ năm rất lớn.
B. Lượng mưa cao hơn 2000 mm và đều quanh năm.
C. Mùa đông mưa nhiều hơn mùa hạ.
D. Nhiệt độ mùa hè rất cao, mùa đông rất thấp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải SBT Địa lí 10 trang 30
a) Khí hậu trên Trái Đất chia thành 7 đới khí hậu.
b) Ở bán cầu Bắc, đới khí hậu nhiệt đới có diện tích lớn nhất.
c) Có đới khí hậu phân hoá thành các kiểu khí hậu, có đới không phân hoá thành kiểu khí hậu.
d) Trên lục địa, đới khí hậu Xích đạo kéo dài liên tục dọc Xích đạo.
Trả lời:
- Những câu đúng là:
a) Khí hậu trên Trái Đất chia thành 7 đới khí hậu.
c) Có đới khí hậu phân hoá thành các kiểu khí hậu, có đới không phân hoá thành kiểu khí hậu.
- Những câu sai là:
b) Ở bán cầu Bắc, đới khí hậu nhiệt đới có diện tích lớn nhất.
d) Trên lục địa, đới khí hậu Xích đạo kéo dài liên tục dọc Xích đạo.
- Sửa lỗi sai:
b) Ở bán cầu Bắc, đới khí hậu ôn đới có diện tích lớn nhất.
d) Trên lục địa, đới khí hậu xích đạo không liên tục.
Giải SBT Địa lí 10 trang 31
Bài tập 3 trang 31 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 10.1 SGK, em hãy cho biết:
- Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu. Kể tên các đới khí hậu đó.
- Những đới khí hậu nào có sự phân hoá thành các kiểu khí hậu.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu, kiểu khí hậu nào. Nêu những đặc điểm nổi bật của đới khí hậu, kiểu khí hậu đó.
Trả lời:
- Trên Trái Đất có 8 đới khí hậu, là:
+ Đới khí hậu cực
+ Đới khí hậu cận cực
+ Đới khí hậu ôn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu cận xích đạo
+ Đới khí hậu xích đạo
+ Đới khí hậu núi cao
- Các đới khí hậu: nhiệt đới, cận nhiệt đới; ôn đới có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu. Cụ thể là:
+ Đới khí hậu nhiệt đới phân hóa thành: Nhiệt đới lục địa; Nhiệt đới gió mùa
+ Đới khí hậu cận nhiệt đới phân hóa thành: Cận nhiệt lục địa; Cận nhiệt hải dương; Cận nhiệt Địa Trung Hải
+ Đới khí hậu ôn đới có sự phân hóa thành: Ôn đới lục địa; Ôn đới gió mùa; Ôn đới hải dương
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm:
+ Nhiệt độ cao quanh năm ( > 20 độ C ).
+ Trong năm có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
+ Mưa trung bình từ 500mm - 1000mm.
+ Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.
+ Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài → Biên độ nhiệt càng lớn.
Bài tập 4 trang 31 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 10.2 SGK, hãy:
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố Kiểu khí hậu |
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC) |
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC) |
Biên độ nhiệt độ năm (oC) |
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
Phân bố mưa |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)
|
|
|
|
|
|
Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len)
|
|
|
|
|
|
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Trả lời:
- Hoàn thành bảng so sánh:
Yếu tố Kiểu khí hậu |
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC) |
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC) |
Biên độ nhiệt độ năm (oC) |
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
Phân bố mưa |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) |
Tháng 6, khoảng 30oC |
Tháng 12, khoảng 17.5oC |
12.5oC |
1694 |
Chênh lệch lớn, nhiều vào mùa hạ, ít vào mùa đông |
Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)
|
Tháng 7, khoảng 19oC |
Tháng 1, khoảng -14.5oC |
34oC |
584 |
Khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ |
Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len) |
Tháng 7, khoảng 17oC |
Tháng 2, khoảng 8oC |
9oC |
1416 |
Khá đều, nhiều vào thu đông, ít hơn vào mùa hạ |
- So sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa
+ Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm), nhìn chung là ẩm ướt.
+ Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ C
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa