Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2(SO4)3

Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O là Phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O

1. Phương trình phản ứng giữa Fe(OH)2 và H2SO4 đặc

8Fe(OH)+ 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O  

2. Điều kiện để phương trình phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường, dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

3. Hiện tượng sau phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Fe(OH)2 (Sắt (II) hidroxit)

- Trong phản ứng trên Fe(OH)2 là chất khử.

- Fe(OH)2 có tính chất của bazo không tan nên tác dụng được với axit.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SOlà chất oxi hoá.

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

5. Tính chất hóa học của Fe(OH)2

- Có tính chất của bazo không tan.

- Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

5.1. Bị nhiệt phân

- Nung Fe(OH)2 trong điều kiện không có không khí

    Fe(OH)2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng FeO + H2O

- Nung Fe(OH)2 trong không khí

    4Fe(OH)2 + O2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe2O3 + 4H2O

5.2. Tác dụng với axit

Với axit không có tính oxi hóa như (HCl, H2SO4)

    Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

5.3. Tính khử

- Với axit HNO3, H2SO4 đặc

    3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- Tác dụng với các chất oxi hóa khác

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

6. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:

A. 40

B. 48

C. 52

D. 58

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng hóa học

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3+ H2S + 12H2O

Câu 2. Cho phương trình hóa học : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

B. Fe(OH)2 là chất khử, Olà chất oxi hoá.

C. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá

Lời giải:

Đáp án: B

4+2Fe(OH)2 + 0O2 + 2H2O → 4+3Fe(−2OH)3.

Quá trình cho – nhận e:

+2Fe → +3Fe + 1e => Fe(OH)2 là chất khử

0O2+ 4e → 2−2O=> O2 là chất oxi hóa

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron

B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron

C. Chất khử là chất nhường (cho) electron

D. Chất oxi hóa là chất thu electron

Lời giải:

Đáp án: B

Nắm được khái niệm:

+ Chất khử là chất nhường e

+ Chất oxi hóa là chất nhận e

+ Sự khử là sự nhận e

+ Sự oxi hóa là sự nhường e

Câu 4. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

A. Chất oxi hóa là chất nhường electron.

B. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.

C. Chất khử là chất nhận electron.

D. Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: D

Chất khử là chất cho e (bị oxi hóa)

Chất oxi hóa là chất nhận e (bị khử)

Quá trình cho e là quá trình oxi hóa, quá trình nhận e là quá trình khử.

Câu 5. Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Lời giải:

Đáp án C

Câu 6. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc

B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội

D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

Lời giải:

Đáp án C

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!