FeCl3 ra Fe(NO3)3 | FeCl3 + AgNO3 → AgCl ↓+ Fe(NO3)3 | AgNO3 ra AgCl

Bài viết dưới đây xin giới thiệu phương trình FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓+ Fe(NO3)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng FeCl3 + AgNO3 → AgCl↓+ Fe(NO3)3

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓+ Fe(NO3)3

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua AgCl

5. Tính chất hoá học

5.1. Tính chất hoá học của FeCl3

- Tính chất hóa học của muối:

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

            Fe3+ + 1e → Fe2+

            Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

            FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

- Tác dụng với muối

            FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl

- Tác dụng với dung dịch axit:

- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục:

            2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S

Tính oxi hóa

            Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

            Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

5.2. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

6. Bạn có biết

Tương tự FeCl3, nhiều muối clorua khác như NaCl, KCl, CuCl2,... cũng phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa bạc clorua

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Top of Form

A. Cho Na vào dung dịch FeCl2.

B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.

C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3.

D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

Lời giải:

Đáp án: D

A. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl
B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3

Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.

(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.

(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Lời giải:

(a) FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3

(b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O

(c) NH3 + H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + NH4NO3

(d) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O

(e) NaOH + CrCl3 → NaCrO2 + NaCl + H2O

Câu 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Lời giải:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án : D

Câu 4:  Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Lời giải:

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án : A

Câu 5: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

Lời giải:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án : C

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl | FeCl3 ra Fe(OH)3

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3 | AgNO3 ra AgCl

AgNO3 → Ag + NO2 + O2 l AgNO3 ra Ag

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 l AgNO3 ra AgCl

Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag | Cu ra Cu(NO3)2

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!