Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra (CH3COO)2Cu

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

Cu(OH)2 Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng hiđroxit Cu(OH)2 HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

6. Bạn có biết

- Các axit (RCOOH) đều tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Câu 1: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozo và ancol etylic. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Có 3 chất là axit axetic, glixerol, glucozo

Câu 2: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước

A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly

B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal

C. glixerol, glucozơ và GlyAla

D. ancol etylic, axit fomic và LysVal

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu(xanh lam) + H2O.

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu(xanh lam) + 2H2O.

GlyAlaGly tạo phức màu tím xanh với Cu(OH)2.

Câu 3: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 

A. axit axetic.     

B. Ala-Ala-Gly.

C. glucozơ.     

D. Phenol.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol.

Câu 4: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH     

B. NaOH

C. HNO3     

D. AgNO3/NH3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic

- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở, thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

B. Anđehit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.

C. Axit fomic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol etylic tạo thành etyl axetat gọi là phản ứng este hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 6: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. Frutozo, axit acylic, ancol etylic

B. Glixerol, axit axetic, glucozo

C. andehit axetic, saccarozo, axit axetic

D. Lòng trắng trứng, fructozo, axeton.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Vì A thì có ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2,

C có saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

D có axeton không tác dụng.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O | Cu(OH)2 ra Cu2O

Butan ra Axit axetic | C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

CaCO3 +CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 ↑

Phương trình điện li CH3COOH

CH3OH ra CH3COOH | CH3OH + CO → CH3COOH

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!