Phương trình 2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit axetic vào và đun nóng nhẹ dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
3. Điều kiện phản ứng
- Đun nóng
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng với anđehit
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, gạn kết tủa sau đó cho dung dịch andehit axetic vào và đun nóng nhẹ.
6. Bạn có biết
- Các andehit có nhóm –CHO khi cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
7. Bài tập liên quan
Câu 1: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. Frutozo, axit acylic, ancol etylic
B. Glixerol, axit axetic, glucozo
C. andehit axetic, saccarozo, axit axetic
D. Lòng trắng trứng, fructozo, axeton.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Vì A thì có ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2,
C có saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,
D có axeton không tác dụng.
Câu 2: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2/OH
B. NaOH
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Hướng dẫn giải
Đáp án A
- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Câu 3: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt: glucozơ, glixerol, Ala-Gly-Val, axetanđehit và ancol etylic là
A. nước Brom
B. Na
C. Cu(OH)2/OH-
D. AgNO3/dd NH3
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Khi cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thì thấy
+ glucozo và glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, đun nóng thì thấy có kết tủa đỏ gạch Cu2O là glucozo.
+ Ala-Gly-Val tạo phức màu tím.
+ axetanđehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
+ ancol etylic không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn anđehit no, đơn chức, mạch hở, thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
B. Anđehit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
C. Axit fomic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol etylic tạo thành etyl axetat gọi là phản ứng este hóa.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 5: Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
A. (CH3)2CHCHO.
B. (CH3)2CH-CH2CHO.
C. (CH3)3C-CH2CHO.
D. (CH3)3CCHO
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Hợp chất A có khả năng tráng bạc do đó A chứa gốc –CHO
Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO
Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0
CTCT của A là (CH3)3CCHO.
Xem thêm các phương trình liên quan khác:
CH3CHO + O2 → CH3COOH | Andehit axetic ra Axit axetic | CH3CHO ra CH3COOH
C2H4 ra CH3CHO l C2H4 + O2 → CH3CHO | Etilen ra Andehit axetic
CH3CHO + H2 → C2H5OH | CH3CHO ra C2H5OH
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag | CH3CHO ra Ag